Hồ sơ trình về việc gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới bao gồm tài liệu nào?
Hồ sơ trình về việc gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới bao gồm tài liệu nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế như sau:
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
...
6. Hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý và hậu quả pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;
b) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý;
c) Văn bản điều ước quốc tế;
d) Đề nghị về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế của bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam.
Theo quy định trên, hồ sơ trình về việc gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới bao gồm tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý và hậu quả pháp lý của việc gia hạn điều ước quốc tế.
Và ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý.
Đồng thời có văn bản điều ước quốc tế và đề nghị về việc gia hạn điều ước quốc tế của bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam.
Điều ước quốc tế (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục quyết định gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế như sau:
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
...
5. Trình tự, thủ tục quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện như sau:
a) Cơ quan đề xuất có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi trình Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;
b) Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm c khoản 3 Điều này; trình Chủ tịch nước quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
c) Chủ tịch nước quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; trình Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm a khoản 3 Điều này theo trình tự, thủ tục tương tự trình tự, thủ tục phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại các điều 32, 33, 34, 35 và 36 của Luật này.
...
Theo đó, trình tự, thủ tục quyết định gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 54 nêu trên.
Văn bản quyết định gia hạn điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế như sau:
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
...
4. Văn bản quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên của điều ước quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn; thời gian, địa điểm ký và thời điểm có hiệu lực;
b) Nội dung sửa đổi, bổ sung, thời gian gia hạn điều ước quốc tế;
c) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan.
...
Như vậy, văn bản quyết định gia hạn điều ước quốc tế bao gồm tên của điều ước quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn; thời gian, địa điểm ký và thời điểm có hiệu lực.
Đồng thời văn bản này cũng bao gồm thời gian gia hạn điều ước quốc tế và trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.