Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in được quy định như thế nào? Ai là người có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tạp chí in?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề cấp giấy phép hoạt động tạp chí in. Cho tôi hỏi hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in được quy định như thế nào? Ai là người có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tạp chí in? Câu hỏi của anh Thanh Hòa ở Đồng Nai.

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in như sau:

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạp chí in
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in (Mẫu số 02);
b) Đề án hoạt động tạp chí in (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) và các tài liệu kèm theo, gồm các nội dung sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của ấn phẩm, trong đó thể hiện rõ về nội dung thông tin chuyên sâu, chuyên ngành, giới thiệu, đăng tải kết quả nghiên cứu khoa học, tham gia tư vấn, phản biện chính sách về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; quy trình xuất bản và quản lý nội dung;
c) Danh sách dự kiến nhân sự của tạp chí in (Mẫu số 03);
d) Sơ yếu lý lịch người dự kiến là Tổng biên tập (Mẫu số 04);
đ) Mẫu trình bày tên gọi tạp chí in có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép, trong đó tên gọi tạp chí in thể hiện rõ cụm từ “tạp chí” có cỡ chữ tối thiểu bằng 1/3 cỡ chữ của tên tạp chí in;
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động tạp chí in (Mẫu số 13); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động tạp chí in là những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 6 nêu trên.

Trong đó có tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động tạp chí in và mẫu trình bày tên gọi tạp chí in có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép, trong đó tên gọi tạp chí in thể hiện rõ cụm từ “tạp chí” có cỡ chữ tối thiểu bằng 1/3 cỡ chữ của tên tạp chí in.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động tạp chí in. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tạp chí in

Tạp chí in (Hình từ Internet)

Ai là người có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tạp chí in?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định về thẩm quyền cấp giấy phép như sau:

Thẩm quyền cấp giấy phép
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
a) Giấy phép hoạt động báo in;
b) Giấy phép hoạt động tạp chí in;
c) Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí;
d) Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi trong giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí;
đ) Giấy phép hoạt động báo điện tử;
e) Giấy phép hoạt động tạp chí điện tử;
g) Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi trong giấy phép hoạt động báo điện tử/tạp chí điện tử;
h) Giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử;
i) Giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử;
k) Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi trong giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử/tạp chí in và tạp chí điện tử.
...

Theo quy định trên, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông là người có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tạp chí in.

Việc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định về thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in như sau:

Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in
1. Cơ quan báo chí thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Báo chí phải gửi văn bản thông báo đến Cục Báo chí và cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền (đối với cơ quan báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Báo cáo đánh giá việc thực hiện tôn chỉ, mục đích theo giấy phép của cơ quan báo chí (đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích);
c) Mẫu trình bày tên gọi cơ quan báo chí (đối với trường hợp thay đổi tên gọi cơ quan báo chí), mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí (đối với trường hợp thay đổi tên gọi ấn phẩm báo chí), có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí; đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này (đối với tạp chí in).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp giấy phép (Mẫu số 14); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Báo chí, cơ quan chủ quản báo chí gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận việc thay đổi. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên gọi ấn phẩm báo chí).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, việc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in được thực hiện theo quy định tại Điều 7 nêu trên.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bằng văn bản. Trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,326 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào