Hồ sơ thu giữ xử lý đồ vật cấm có bao gồm bản tường trình của người vi phạm không? Bật lửa có thuộc danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giam không?

Cho tôi hỏi hồ sơ thu giữ xử lý đồ vật cấm có bao gồm bản tường trình của người vi phạm không? Tôi thắc đồ vật cấm là bật lửa mang vào buồng tạm giam khi thu giữ có phải tiến hành kiểm tra trước khi tổ chức tiêu hủy không? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Ngọc Vân đến từ Hải Phòng.

Bật lửa có thuộc danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giam không?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 32/2017/TT-BCA quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, buồng tạm giam như sau:

Danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, buồng tạm giam
1. Các loại vũ khí, vật liệu nổ, chất nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Chất gây mê, chất độc, khí độc, chất phóng xạ, hóa chất độc hại, nguy hiểm.
3. Các chất ma túy, tiền chất ma túy, các chất gây nghiện, các chất hướng thần.
4. Các chất cháy, chất gây cháy (xăng, dầu, cồn, bật lửa, các loại diêm...).
5. Điện thoại di động và các thiết bị thông tin liên lạc.
6. Thiết bị lưu trữ dữ liệu, máy ghi âm, máy ghi hình, máy nghe ca nhạc, radio; những thiết bị, đồ dùng có tính năng tương tự và các thiết bị kỹ thuật, điện tử khác.
7. Các đồ dùng bằng kim loại, sành, sứ, đá, thủy tinh, các đồ vật cung, sắc nhọn khác và các loại dây có khả năng dùng để tự sát, phá buồng giam, trốn khỏi nơi giam giữ, gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe, tính mạng của người bị tạm giữ, người bị tạm giam hoặc người khác.
...

Theo đó, bật lửa thuộc danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giam.

Đồ vật cấm

Đồ vật cấm

Khi mang đồ vật cấm là bật lửa vào buồng tạm giam bị thu giữ có phải tiến hành kiểm tra trước khi tổ chức tiêu hủy không?

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCA quy định như sau:

Xử lý đồ vật cấm
1. Đồ vật cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 của Thông tư này thì lập biên bản chuyển ngay cho cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đồ vật cấm quy định tại các khoản 4, 5, 6 Điều 4 của Thông tư này sau khi thu giữ phải tiến hành kiểm tra, xác minh làm rõ, lập hồ sơ trước khi tổ chức tiêu hủy; trường hợp các đồ vật cấm có các nội dung, dữ liệu liên quan đến vụ án thì chuyển giao cho cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Đồ vật cấm quy định tại các khoản 7, 8, 9, 10 Điều 4 của Thông tư này thì thủ trưởng cơ sở giam giữ ra quyết định và tổ chức tiêu hủy.
4. Việc tiêu hủy đồ vật cấm phải thành lập Hội đồng, đối với trại tạm giam do Giám thị làm Chủ tịch, 01 đồng chí Phó Giám thị làm Phó Chủ tịch, Đội trưởng các đội nghiệp vụ và Bệnh xá trưởng làm Ủy viên; đối với nhà tạm giữ thì do Phó Trưởng Công an cấp huyện phụ trách nhà tạm giữ làm Chủ tịch, Trưởng hoặc Phó Trưởng nhà tạm giữ làm Phó Chủ tịch, cán bộ quản giáo, bảo vệ, y tế làm ủy viên.
5. Đồ vật cấm quy định tại khoản 11 Điều 4 của Thông tư này sau khi thu giữ thì thủ trưởng cơ sở giam giữ có trách nhiệm gửi vào kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đóng quân và đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử lý theo quy định của pháp luật; trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam tự giác giao nộp thì được gửi lưu ký hoặc giao cho thân nhân theo nguyện vọng của người giao nộp.

Như vậy, trường hợp bạn thắc mắc khi mang đồ vật cấm là bật lửa vào buồng tạm giam bị thu giữ có phải tiến hành kiểm tra, xác minh làm rõ, lập hồ sơ trước khi tổ chức tiêu hủy.

Hồ sơ thu giữ xử lý đồ vật cấm có bao gồm bản tường trình của người vi phạm không?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 quy định như sau:

Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm và xử lý vi phạm
1. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm và xử lý vi phạm bao gồm:
- Biên bản vi phạm và thu giữ đồ vật cấm (niêm phong nếu có);
- Biên bản ghi lời khai của người vi phạm và người làm chứng (nếu có);
- Bản tường trình của người vi phạm;
- Báo cáo của cán bộ thu giữ đồ vật cấm và đề nghị hình thức xử lý;
- Báo cáo của thủ trưởng cơ sở giam giữ về việc thu giữ và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý đồ vật cấm quy định tại khoản 11, Điều 4 của Thông tư này;
- Quyết định thu giữ đồ vật cấm;
- Quyết định xử lý đồ vật cấm;
- Quyết định xử lý vi phạm;
- Biên bản xử lý đồ vật cấm (biên bản bàn giao, tiêu hủy đồ vật cấm);
- Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu có liên quan (nếu chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định);
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm và xử lý vi phạm phải được quản lý, lưu giữ theo quy định.

Như vậy, hồ sơ thu giữ xử lý đồ vật cấm bao gồm bản tường trình của người vi phạm và những giấy tờ nêu trên.

Tải về mẫu bản tường trình mới nhất 2023: Tại Đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,307 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào