Hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Bình Dương.

Hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BXD như sau:

Quản lý bùn thải bể tự hoại
1. Yêu cầu về thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại:
Các phương tiện, trang thiết bị thông hút, thu gom và vận chuyển bùn thải bể tự hoại phải là các phương tiện chuyên dụng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về giao thông và bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại:
a) Lập hồ sơ quản lý khách hàng bao gồm:
Tên chủ hộ/đơn vị/số người;
Địa chỉ;
Hợp đồng cung cấp dịch vụ;
Kích thước và dung tích bể tự hoại;
Lịch thông hút bể tự hoại theo định kỳ;
Các thông tin khác nếu cần thiết.
b) Bùn thải bể tự hoại phải được vận chuyển đến khu xử lý tập trung đã được quy hoạch hoặc vị trí do cơ quan có thẩm quyền cho phép; Khuyến khích xử lý bùn thải bể tự hoại tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung trên cơ sở khả năng tiếp nhận xử lý của nhà máy, các điều kiện về môi trường và chi phí xử lý hợp lý;
c) Chi phí thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại do các chủ hộ gia đình, cơ quan hành chính, và cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ chi trả theo hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ;
d) Lập nhật ký công tác, hồ sơ quản lý việc thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại và báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương, phải chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra như làm phát tán, rò rỉ bùn thải bể tự hoại gây ô nhiễm môi trường. Hồ sơ quản lý việc thu gom, vận chuyển bùn thải bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
Thông tin chung về đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển;
Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thông hút trong ngày/tháng/quý;
Khối lượng bùn bể tự hoại được thông hút và thu gom, vận chuyển;
Loại hình bể tự hoại được thông hút, thu gom (từ công trình vệ sinh công cộng, hộ gia đình, cơ quan....), lý do thông hút (tắc, phá dỡ để xây dựng công trình, di chuyển sang vị trí khác…);
Vị trí đổ thải (trạm xử lý, bãi đất trống, bãi đổ theo quy hoạch...);
Chi phí vận chuyển, phí thu;
Các thông tin khác nếu cần thiết.
đ) Bùn thải bể tự hoại được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng và các phương tiện này đảm bảo các yêu cầu an toàn kỹ thuật sau:
Bền vững cơ học và hóa học khi vận hành;
Không gây rò rỉ, phát tán bùn, mùi ra môi trường;
Có các biện pháp xử lý sự cố khi vận hành.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Thông tin chung về đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển;

- Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thông hút trong ngày/tháng/quý;

- Khối lượng bùn bể tự hoại được thông hút và thu gom, vận chuyển;

- Loại hình bể tự hoại được thông hút, thu gom (từ công trình vệ sinh công cộng, hộ gia đình, cơ quan....), lý do thông hút (tắc, phá dỡ để xây dựng công trình, di chuyển sang vị trí khác…);

- Vị trí đổ thải (trạm xử lý, bãi đất trống, bãi đổ theo quy hoạch...);

- Chi phí vận chuyển, phí thu;

- Các thông tin khác nếu cần thiết.

bùn thải từ bể tự hoại

Hồ sơ quản lý việc thu gom vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại bao gồm những nội dung cơ bản nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào hướng dẫn phương pháp quản lý chi phí dịch vụ thu gom vận chuyển xử lý bùn thải từ bể tự hoại?

Cơ quan nào hướng dẫn phương pháp quản lý chi phí dịch vụ thu gom vận chuyển xử lý bùn thải từ bể tự hoại, thì theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Nghị định 80/2014/NĐ-CP như sau:

Quản lý bùn thải
5. Thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại:
a) Bùn thải từ các hộ gia đình, các cơ quan hành chính, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải được thông hút định kỳ;
b) Việc thông hút, vận chuyển bùn thải bể tự hoại phải bằng các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Bùn thải bể tự hoại được thu gom, lưu giữ phải được vận chuyển tới các địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý. Nghiêm cấm xả thẳng bùn thải bể tự hoại vào hệ thống thoát nước cũng như môi trường xung quanh;
d) Việc xử lý bùn thải, tái sử dụng bùn thải bể tự hoại phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;
đ) Chi phí thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại do các chủ hộ gia đình, cơ quan hành chính, và cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ chi trả theo hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ.
6. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập, quản lý chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát nước và bể tự hoại.

Như vậy, theo quy định trên thì Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập, quản lý chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại.

Bùn thải từ bể tự hoại được phân loại như thế nào?

Bùn thải từ bể tự hoại có cần phải phân loại trước khi đưa vào xử lý không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 80/2014/NĐ-CP như sau:

Quản lý bùn thải
1. Bùn thải phải được phân loại để quản lý và lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp, góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí xử lý và thuận tiện trong quản lý, vận hành bãi chôn lấp.
2. Bùn thải được phân loại như sau:
a) Theo nguồn gốc bùn thải: Bùn thải từ hệ thống thoát nước (mạng lưới thoát nước và nhà máy xử lý nước thải) và bùn thải từ bể tự hoại;
b) Theo mức độ ô nhiễm của từng loại bùn thải;
c) Theo ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì bùn thải từ bể tự hoại được phân loại như sau:

- Theo nguồn gốc bùn thải;

- Theo mức độ ô nhiễm của từng loại bùn thải;

- Theo ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,282 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào