Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào? Ai tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế qua Hệ thống giao dịch điện tử? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào thì căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 06/2021/TT-BTC như sau:

Hướng dẫn khoản 8 Điều 8 Luật Quản lý thuế quy định hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
4. Hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
...

Như vậy, hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC.

Đối chiếu với quy định tại Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm các giấy tờ sau:

- Công văn đề nghị hoàn thuế theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC;

- Trường hợp hồ sơ giấy, người nộp thuế gửi công văn đề nghị hoàn thuế theo Mẫu số 03/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC;

- Các chứng từ, tài liệu có liên quan theo quy định Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Lưu ý:

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất được quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm được quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu được quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

TẢI VỀ Công văn đề nghị hoàn thuế

TẢI VỀ Công văn đề nghị hoàn thuế (trường hợp hồ sơ giấy)

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào?

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Ai tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế qua Hệ thống giao dịch điện tử?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định như sau:

Hướng dẫn khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76 Luật Quản lý thuế quy định về trình tự, thủ tục hoàn thuế
1. Tiếp nhận, phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
...
b) Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn, thực hiện tiếp nhận, phản hồi hồ sơ đề nghị hoàn thuế thông qua Hệ thống. Trường hợp nộp hồ sơ bản giấy, cơ quan hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ tiếp nhận, xử lý hồ sơ giấy.
...

Theo đó, cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn, thực hiện tiếp nhận, phản hồi hồ sơ đề nghị hoàn thuế thông qua Hệ thống. Trường hợp nộp hồ sơ bản giấy, cơ quan hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ tiếp nhận, xử lý hồ sơ giấy.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định ra sao?

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

(2) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

(3) Quá thời hạn quy định tại khoản (1) và khoản (2) nêu trên, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

247 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào