Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm những gì? Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh là bao lâu?
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 61 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
1. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh:
a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;
b) Thông tin về vận đơn: vận đơn chủ (master bill of lading), vận đơn thứ cấp (house bill of lading) trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;
c) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay;
đ) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
e) Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR);
g) Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian nhập cảnh.
...
Theo đó, hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm:
- Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;
- Thông tin về vận đơn: vận đơn chủ (master bill of lading), vận đơn thứ cấp (house bill of lading) trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;
- Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
- Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay;
- Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách;
- Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR);
- Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian nhập cảnh.
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan
1. Đối với tàu bay nhập cảnh:
a) Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay;
b) Chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay;
c) Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến nhập cảnh.
...
4. Thời hạn nộp hồ sơ giấy
a) Đối với tàu bay nhập cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan, ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi tàu bay dừng đỗ tại vị trí quy định;
...
Theo đó, thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh như sau:
- Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay;
- Chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay;
- Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến nhập cảnh.
Thời hạn nộp hồ sơ giấy đối với tàu bay nhập cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan, ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi tàu bay dừng đỗ tại vị trí quy định.
Việc tiếp nhận xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan
1. Tiếp nhận xử lý hồ sơ đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
a) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai và phản hồi tự động thông báo chấp nhận nội dung khai hải quan trong trường hợp thông tin khai hải quan đầy đủ hoặc yêu cầu người khai hải quan bổ sung hồ sơ trong trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ.
Trường hợp người khai không bổ sung hồ sơ, thông tin theo yêu cầu, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay xử lý theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Chi cục Hải quan quản lý sân bay khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, hoặc thông tin từ hồ sơ giấy, các thông tin khác để kiểm tra, tổng hợp, phân tích.
Trường hợp người khai hải quan không bổ sung hồ sơ thông tin đầy đủ theo quy định hoặc có cơ sở xác định trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa buôn lậu, vận chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay quyết định hình thức, biện pháp giám sát đối với tàu bay, kiểm tra thực tế tàu bay, quyết định mức độ kiểm tra hàng hóa, hành lý hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp Cảng vụ hàng không, Tòa án, cơ quan Công an và cơ quan có thẩm quyền khác có văn bản yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 61 Nghị định này.
...
Theo đó, việc tiếp nhận xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh thực hiện như quy định cụ thể trên.
Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.