Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
- Viên chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 bao lâu?
- Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
- Đơn vị nào thực hiện tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2?
Viên chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 bao lâu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
...
2. Viên chức đăng ký thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngoài việc đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư này còn phải đạt các điều kiện sau:
a) Đơn vị sử dụng viên chức có nhu cầu và có văn bản cử viên chức dự thi, xét thăng hạng gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét;
b) Đang giữ các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, có khả năng đảm nhận các nhiệm vụ ở chức danh đăng ký thi, xét thăng hạng (ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực);
c) Đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được phê duyệt;
d) Được đơn vị sử dụng viên chức đánh giá, phân loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng;
đ) Không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
e) Đối với viên chức thi thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh hạng III cùng với chức danh đăng ký thi thăng hạng tối thiểu đủ 02 (hai) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
...
Như vậy, để được dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2 viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 tối thiểu đủ 09 (chín) năm.
Trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh hạng 3 cùng với chức danh đăng ký thi thăng hạng tối thiểu đủ 02 (hai) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Viên chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 bao lâu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Hồ sơ dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
a) Đơn đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV), có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với trường hợp viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi, xét thăng hạng được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực hoặc đã được người có thẩm quyền đối chiếu với bản chính;
đ) Bản sao các quyết định: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức (trước đây là ngạch viên chức), nâng lương gần nhất;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Đối với các trường hợp xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học: Nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 7 của Thông tư này được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực.
2. Việc lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng III lên hạng II và hạng IV lên hạng III do cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lưu giữ, quản lý.
Như vậy, hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những nội dung sau:
(1) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Tải mẫu đơn tại đây: TẢI VỀ
(2) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 12/2012/TT-BNV có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý viên chức.
Tuy nhiên, Thông tư 12/2012/TT-BNV đã hết hiệu lực.
Do đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 07/2019/TT-BNV quy định thì sơ yếu lý lịch của viên chức sẽ theo mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BNV: TẢI VỀ
(3) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với trường hợp viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý.
(4) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng được chứng thực hoặc đã được người có thẩm quyền đối chiếu với bản chính;
(5) Bản sao các quyết định: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức (trước đây là ngạch viên chức), nâng lương gần nhất;
(6) Giấy chứng nhận sức khỏe.
Đối với các trường hợp xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học: Nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 7 của Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực.
Đơn vị nào thực hiện tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng 3 lên hạng 2?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
...
Như vậy, bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ để tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng 3 lên hạng 2 đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.