Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm những nội dung nào theo quy định?

Cho tôi hỏi những đối tượng nào được yêu cầu trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng? Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm những nội dung nào theo quy định? Câu hỏi của chị Lan từ Kiên Giang.

Những đối tượng nào được yêu cầu trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng?

Căn cứ khoản 5 Mục I Quyết định 635/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
...
7. Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
...
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
7.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng: Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều 14 nghị định số 20/2021/NĐ-CP do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, cấp TTHC, đối tượng, cách thức thực hiện.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hỗ trợ chi phí mai táng như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
...

Như vậy, theo quy định, những đối tượng được yêu cầu trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:

(1) Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác.

(2) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.

Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm những nội dung nào theo quy định?

Những đối tượng nào được yêu cầu trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm những nội dung nào theo quy định?

Căn cứ khoản 5 Mục I Quyết định 635/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
...
7. Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
...
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Giấy báo tử của đối tượng đối với trường hợp hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác;
- Xác nhận của công an cấp xã đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
* Số lượng: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã).
...

Như vậy, thành phần hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:

(1) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng: TẢI VỀ

(2) Giấy báo tử của đối tượng đối với trường hợp hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác;

(3) Xác nhận của công an cấp xã đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.

Trình tự thực hiện thủ tục trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng gồm các bước nào?

Căn cứ khoản 5 Mục I Quyết định 635/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
...
7. Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) và giấy báo tử của đối tượng hoặc xác nhận của công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
7.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
...

Như vậy, trình tự thực hiện thủ tục trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng gồm các bước sau đây:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng và giấy báo tử của đối tượng hoặc xác nhận của công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,845 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào