Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải lập bằng tiếng Việt không?

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể làm hồ sơ đề nghị thay đổi tên không? Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải lập bằng tiếng Việt không? Thẩm quyền chấp thuận đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc về ai?

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể làm hồ sơ đề nghị thay đổi tên không?

Theo Chương II Thông tư 50/2018/TT-NHNN có quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó có quy định về thay đổi tên của Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Điều 5 Thông tư 50/2018/TT-NHNN.

Cụ thể, việc đổi tên với chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định tại Điều 2 Thông tư 50/2018/TT-NHNN như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này.

Theo đó, chi nhánh ngân hàng có thể làm hồ sơ đề nghị thay đổi tên theo quy định pháp luật.

Việc thay đổi tên đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định tại Điều 5 Thông tư 50/2018/TT-NHNN cụ thể như sau:

Hồ sơ đề nghị gồm:

- Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

- Tên hiện tại;

- Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về đặt tên;

- Lý do thay đổi tên;

- Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự, thủ tục chấp thuận:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải lập bằng tiếng Việt không?

Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải lập bằng tiếng Việt không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải lập bằng tiếng Việt không?

Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định tại Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN cụ thể như sau:

Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh nước ngoài phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị thay đổi tên của chi nhánh nước ngoài phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.

Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt.

Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền chấp thuận đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc về ai?

Thẩm quyền chấp thuận đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định tại Điều 4 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN như sau:

Thẩm quyền chấp thuận thay đổi
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở.
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Viện dẫn tới khoản 1 Điều 1 Thông tư 50/2018/TT-NHNN về phạm vi điều chỉnh được quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) đối với các nội dung sau:
(i) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
...

Theo đó, thẩm quyền chấp thuận đề nghị thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở.

- Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

326 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào