Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu nào? Việc thẩm định điều ước quốc tế của Bộ Tư pháp được thực hiện trong bao lâu?
Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu nào?
Căn cứ Điều 21 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế như sau:
Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định điều ước quốc tế, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này;
b) Dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế;
c) Báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan;
đ) Văn bản điều ước quốc tế.
2. Số lượng hồ sơ gửi thẩm định là năm bộ.
Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm văn bản đề nghị thẩm định điều ước quốc tế và dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế.
Ngoài ra, hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế cũng bao gồm báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam; ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan và văn bản điều ước quốc tế.
Lưu ý, số lượng hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế phải gửi để thẩm định là 05 bộ hồ sơ.
Điều ước quốc tế (Hình từ Internet)
Việc thẩm định điều ước quốc tế của Bộ Tư pháp được thực hiện trong bao lâu?
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế như sau:
Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm định điều ước quốc tế trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 21 của Luật này hoặc trong thời hạn 60 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này.
...
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế do Bộ Tư pháp đề xuất ký, điều ước quốc tế đề xuất ký còn nhiều ý kiến khác nhau hoặc có nội dung quan trọng, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định điều ước quốc tế.
Thành phần của Hội đồng thẩm định điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Theo quy định trên, Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm định điều ước quốc tế trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế hoặc trong thời hạn 60 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định điều ước quốc tế.
Và trong trường hợp điều ước quốc tế do Bộ Tư pháp đề xuất ký, điều ước quốc tế đề xuất ký còn nhiều ý kiến khác nhau hoặc có nội dung quan trọng, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định điều ước quốc tế.
Thành phần của Hội đồng thẩm định điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Việc thẩm định điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế như sau:
Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế
...
2. Nội dung thẩm định điều ước quốc tế bao gồm:
a) Tính hợp hiến;
b) Mức độ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Khả năng áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế;
d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế.
...
Theo đó, việc thẩm định điều ước quốc tế bao gồm những nội dung như tính hợp hiến, mức độ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và khả năng áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế.
Ngoài ra, yêu cầu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế cũng là một trong những nội dung khi thẩm định điều ước quốc tế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.