Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ gì?

Giống cây trồng đặc sản có được cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách không? Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản được quy định như thế nào?

Giống cây trồng đặc sản có được cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách không?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Trồng trọt 2018 quy định như sau:

Cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
1. Điều kiện cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng bao gồm:
a) Là giống cây trồng đặc sản, giống cây trồng bản địa, giống cây trồng đã tồn tại lâu dài trong sản xuất, được địa phương đề nghị;
b) Có bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng;
c) Có mẫu lưu theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
2. Đối với Quyết định công nhận lưu hành đặc cách quy định tại khoản 1 Điều này, không áp dụng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 15 của Luật này.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng.

Theo đó, giống cây trồng đặc sản thuộc nhóm được cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách.

Lưu ý:

Theo quy định tại Điều 20 Luật Trồng trọt 2018, việc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng phải có lưu mẫu giống cây trồng đảm bảo điều kiện sau:

- Mẫu giống cây trồng khi đăng ký công nhận lưu hành giống cây trồng phải được lưu trong suốt quá trình khảo nghiệm và lưu hành giống cây trồng (sau đây gọi là mẫu lưu) do cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt quản lý.

- Việc lưu mẫu giống cây trồng được thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:

+ Lưu vật liệu nhân giống cây trồng;

+ Lưu giải trình tự gen của giống cây trồng;

+ Lưu vật liệu nhân giống cây trồng và giải trình tự gen của giống cây trồng.

Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 94/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 01.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.

- Bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng theo Mẫu số 02.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.

- Biên bản nộp mẫu lưu.

Lưu ý:

Trường hợp cấp lại phải có văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.

Trình tự cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách đối với giống cây trồng đặc sản được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 94/2019/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
...
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 04.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 05.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 06.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo quy định pháp luật.

Trường hợp, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định không cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

495 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào