Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản?
Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản?
Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 thì tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có quyền:
- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích khai thác và khu vực được phép khai thác;
- Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;
- Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;
- Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
- Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những gì?
Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những nội dung gì?
Theo khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản 2010 quy định về Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
- Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
- Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;
- Thời hạn khai thác khoáng sản;
- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 quy định về hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP, quy định cụ thể về hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
Văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài); các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản?
Theo Điều 60 Luật Khoáng sản 2010 quy định về thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản như sau:
"1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này."
Dẫn chiếu đến Điều 82 Luật Khoáng sản 2010 quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản cụ thể như sau:
"Điều 82. Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nào thì có quyền gia hạn, thu hồi, chấp thuận trả lại loại giấy phép đó; chấp thuận trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản."
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Thẩm quyền mỗi cơ quan này trong từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo quy định nêu trên.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.