Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh gồm những gì? Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh như thế nào? Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh gồm những gì?

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh được quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP;

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị

(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh như thế nào?

Theo tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL năm 2024, trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh được quy định như sau:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (gọi chung là cơ quan tiếp nhận).

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu quy định.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.

Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh là bao nhiêu?

Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh được quy định tại tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL năm 2024, cụ thể như sau:

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Khi kinh doanh dịch vụ karaoke, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải tuân thủ những nguyên tắc nào?

Theo Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, khi kinh doanh dịch vụ karaoke, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke sau khi được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke.

- Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

50 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào