Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp không? Mẫu Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp là mẫu nào?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệp nghề nghiệp không? Mẫu Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp là mẫu nào? Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ để nghị đến đâu?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 16 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
c) Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật;
đ) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ theo một trong các hình thức sau:
a) Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Gửi 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệp nghề nghiệp.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp không? Mẫu Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp là mẫu nào?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có bao gồm Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp không? (hình từ internet)

Mẫu Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là mẫu nào?

Mẫu Bản khai kinh nghiệp nghề nghiệm khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục IA kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP (thay thế cho Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP) như sau:

TẢI VỀ: Mẫu Bản khai kinh nghiệp nghề nghiệp khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ đề nghị đến đâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 16 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP thì cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan sau đây:

- Gửi đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường

+ Hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

- Gửi đến cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân tham gia sát hạch đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có giá trị trong phạm vi nào? Có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định như sau:

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và có giá trị trong cả nước.
2. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện; chứng chỉ có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.
3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
...

Như vậy, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có giá trị trong cả nước và có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
361 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào