Hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán bao gồm những tài liệu nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán bao gồm những tài liệu nào? Sau khi đăng ký thành công thì có được cấp giấy chứng nhận về việc đã đăng ký chứng khoán hay không? Câu hỏi của anh Phước từ TP.HCM.

Hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ Điều 7 Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-VSD năm 2021 thì đối với việc đăng ký trái phiếu doah nghiệp thì hồ sơ đăng ký cần:

(1) Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán của tổ chức phát hành (Mẫu 01C/ĐKCK tải về) (02 bản gốc);

(2) Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán (Mẫu 02B/ĐKCK tải về) (02 bản gốc và file dữ liệu) theo định dạng do VSD quy định kèm theo bản sao tài liệu tổ chức phát hành thông báo cho người sở hữu chứng khoán về ngày chốt danh sách để làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phải được lập trong khoảng thời gian tối đa là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD;

(3) Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 03/ĐKCK tải về);

(4) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;

(5) Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của tổ chức phát hành. Trường hợp bản sao y phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ và đóng dấu của TCPH;

(6) Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức phát hành (02 bản);

(7) Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu (nếu có) (02 bản);

(8) Bản sao Hợp đồng quản lý cổ đông và Biên bản thanh lý hợp đồng quản lý cổ đông (trường hợp trước khi đăng ký chứng khoán, tổ chức phát hành có ủy quyền quản lý cổ đông cho Công ty chứng khoán);

(9) Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán xác nhận số vốn thực góp. Trường hợp tổ chức phát hành thực hiện phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo về vốn góp của chủ sở hữu được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận cho phần phát hành thêm đó (trường hợp đăng ký cổ phiếu);

(10) Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Trung tâm Lưu ký chứng khoán và tổ chức phát hành đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05A/ĐKCK tải về);

(11) Văn bản thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại doanh nghiệp (Mẫu 03A/ĐKCK tải về) (trường hợp đăng ký cổ phiếu);

(12) Bản sao văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận tổ chức phát hành đã hoàn tất đăng ký công ty đại chúng (trường hợp đăng ký cổ phiếu của tổ chức phát hành là công ty đại chúng);

(13) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa kèm văn bản của tổ chức phát hành xác nhận là doanh nghiệp cổ phần hóa chưa phải là công ty đại chúng và đã hoàn tất việc bán cổ phần lần đầu sau (trường hợp đăng ký cổ phiếu của tổ chức phát hành là doanh nghiệp cổ phần hóa chưa phải là công ty đại chúng).

(14) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị/Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu doanh nghiệp thông qua việc phát hành trái phiếu kèm phương án phát hành;

(15) Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có);

(16) Bản sao văn bản của UBCKNN về việc phát hành trái phiếu (trường hợp công ty đại chúng phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền/công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền);

(17) Bản sao tài liệu chứng minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định;

(18) Bản sao Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp (áp dụng đối với trường hợp trái phiếu phát hành ra công chúng);

(19) Bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có) (áp dụng đối với trường hợp trái phiếu phát hành riêng lẻ).

Hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán bao gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán bao gồm những tài liệu nào? (Hình từ Internet)

Sau khi đăng ký trái phiếu doanh nghiệp thành công thì có được cấp giấy chứng nhận hay không?

Căn cứ Điều 8 Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-VSD năm 2021 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp như sau:

Xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu
...
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (Mẫu 06A,06B,06C/ĐKCK) cho TCPH và gửi thông báo chấp thuận đăng ký chứng khoán cho TCPH, SGDCK có liên quan và các TVLK (Mẫu 07/ĐKCK). Mã chứng khoán được VSD cấp theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
...

Như vậy, hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp sau khi được Trung tâm Lư ký tiếp nhận giải quyết, nếu đầy đủ và hợp lệ thì trung tâm sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán theo mẫu 06C/ĐKCK tải về cho tổ chức phát hành và gửi thông báo chấp thuận đăng ký chứng khoán cho tổ chức phát hành, Sở giao dịch chứng khoán có liên quan và các thành viên lưu ký.

Tổ chức phát hành trong quá trình đăng ký trái phiếu doanh nghiệp có những trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 9 Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-VSD năm 2021 quy định về trách nhiệm của tổ chức phát hành như sau:

Trách nhiệm của TCPH trong quá trình làm thủ tục đăng ký chứng khoán
1. Kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng khoán để đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH chỉ được thực hiện xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi đã có sự chấp thuận của VSD để đảm bảo tính thống nhất trong hồ sơ đăng ký nộp tại VSD.
2. Hoàn tất hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu theo đề nghị bằng văn bản của VSD (nếu có) tối đa trong vòng 60 ngày kể từ ngày VSD có văn bản phản hồi. Quá thời hạn trên, TCPH phải làm lại hồ sơ đăng ký chứng khoán mới hoặc có văn bản xác nhận với VSD về các tài liệu đúng trong hồ sơ đã gửi không có thay đổi và đề nghị VSD tiếp tục sử dụng để xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán.
3. Đối với các chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK (bao gồm trường hợp niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu và niêm yết/đăng ký giao dịch bổ sung), TCPH có trách nhiệm hoàn tất thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày giao dịch trên SGDCK (Ngày hoàn tất thủ tục đăng ký căn cứ vào ngày hiệu lực đăng ký ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do VSD cấp).
4. Trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký, trường hợp thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân là người sở hữu chứng khoán của TCPH trùng với thông tin đã có trong hệ thống của VSD nhưng có sự khác biệt về Họ tên, Loại hình, Quốc tịch của người sở hữu, TCPH có trách nhiệm thực hiện xác nhận thông tin theo nguyên tắc quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 19 Quy chế này.
5. Sau khi đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH phải thực hiện theo đúng quy định về quản lý, thay đổi, điều chỉnh thông tin và chuyển quyền sở hữu quy định tại Chương III và Chương IV Quy chế này.
6. TCPH nộp tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán theo quy định hiện hành.

Theo đó, tổ chức phát hành sẽ có những trách nhiệm theo quy định pháp luật nêu trên khi trong quá trình làm thủ tục đăng ký trái phiếu doanh nghiệp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,376 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào