Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với từng cấp tỉnh, huyện, xã gồm những thành phần cụ thể nào?

Để kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thì cần đáp ứng những nội dung nào? Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với từng cấp tỉnh, huyện, xã gồm những thành phần cụ thể nào? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về quy trình, thời gian và thẩm quyền kiểm tra để công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?

Để kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thì cần thực hiện những nội dung nào?

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Để kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thì cần thực hiện những nội dung nào?

Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định tại Điều 29 Nghị định 20/2014/NĐ-CP, bao gồm 02 nội dung sau:

- Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

- Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.

Công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cần lập hồ sơ như thế nào?

Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 20/2014/NĐ-CP gồm:

- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

- Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với huyện.

- Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Hồ sơ công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm những thành phần nào?

Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 20/2014, hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định như sau:

"Điều 27. Hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
2. Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.
3. Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ."

Xã muốn được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã được quy định tại Điều 26 Nghị định 20/2014/NĐ-CP gồm:

- Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:

+ Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

+ Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).

- Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:

+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;

+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về quy trình, thời gian và thẩm quyền kiểm tra để công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?

Thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định cụ thể về quy trình, thời gian và thẩm quyền kiểm tra như sau:

(1) Quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Điều 30 Nghị định 20/2014/NĐ-CP

- Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

(2) Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Điều 31 Nghị định 20/2014/NĐ-CP

- Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:

+ Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;

+ Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;

+ Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

- Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

(3) Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP

- Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.

Bài viết đã cung cấp một số thông tin về việc kiểm tra và công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở cấp tỉnh, huyện, xã thông qua một số quy định về quy trình, thủ tục thực hiện, hồ sơ đề nghị, thời gian và thẩm quyền kiểm tra để các tổ chức, cá nhân có liên quan có thể áp dụng một cách chính xác nhất.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

9,383 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào