Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật thông tin đối với người tố cáo về hành vi tham nhũng gồm những nội dung gì?
Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin là gì?
Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin (Hình từ Internet)
Theo Điều 56 Luật Tố cáo 2014 quy định về biện pháp bảo vệ bí mật thông tin như sau:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi tiếp nhận, chuyển đơn tố cáo, giải quyết tố cáo căn cứ vào tình hình cụ thể quyết định áp dụng biện pháp sau đây:
- Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của người tố cáo trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu do người tố cáo cung cấp;
- Lược bỏ họ tên, địa chỉ, bút tích, các thông tin cá nhân khác của người tố cáo ra khỏi đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ kèm theo để quản lý theo chế độ mật khi giao cơ quan, tổ chức, cá nhân xác minh nội dung tố cáo;
- Bố trí thời gian, địa điểm, lựa chọn phương thức làm việc phù hợp để bảo vệ bí mật thông tin cho người tố cáo khi làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Áp dụng biện pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng biện pháp cần thiết để giữ bí mật thông tin của người tố cáo.
Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật thông tin đối với người tố cáo về hành vi tham nhũng gồm những nội dung gì?
Theo Điều 55 Luật Tố cáo 2014 quy định như sau:
Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ
1. Việc bảo vệ người tố cáo phải được lập thành hồ sơ.
2. Căn cứ vào vụ việc cụ thể, hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ của người tố cáo; yêu cầu hoặc đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ của người giải quyết tố cáo;
b) Kết quả xác minh thông tin về đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
c) Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ;
d) Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ;
đ) Quyết định thay đổi, bổ sung biện pháp bảo vệ;
e) Văn bản yêu cầu, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp áp dụng biện pháp bảo vệ;
g) Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bảo vệ;
h) Quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ;
i) Tài liệu khác có liên quan đến việc áp dụng biện pháp bảo vệ.
Theo đó, căn cứ vào vụ việc cụ thể hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật thông tin đối với người tố cáo về hành vi tham nhũng gồm những nội dung sau:
+ Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ của người tố cáo; yêu cầu hoặc đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ của người giải quyết tố cáo;
+ Kết quả xác minh thông tin về đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
+ Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ;
+ Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ;
+ Quyết định thay đổi, bổ sung biện pháp bảo vệ;
+ Văn bản yêu cầu, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp áp dụng biện pháp bảo vệ;
+ Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bảo vệ;
+ Quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ;
+ Tài liệu khác có liên quan đến việc áp dụng biện pháp bảo vệ.
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo về hành vi tham nhũng được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 50 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:
Đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ
...
2. Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
b) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo; họ tên, địa chỉ của người cần được bảo vệ;
c) Lý do và nội dung đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
d) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.
...
Theo đó, văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo về hành vi tham nhũng phải có các nội dung chính sau đây:
- Ngày, tháng, năm đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
- Họ tên, địa chỉ của người tố cáo; họ tên, địa chỉ của người cần được bảo vệ;
- Lý do và nội dung đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.