Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong doanh nghiệp Quân đội do ai có quyền quy định?
- Ai có quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội?
- Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong doanh nghiệp Quân đội do ai có quyền quy định?
- Hồ sơ đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội gồm những giấy tờ gì?
Ai có quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định như sau:
Cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
1. Tổng Tham mưu trưởng cấp, điều chỉnh, thu hồi hoặc ủy quyền cho người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc quyền dưới một cấp cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho cá 5 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu.
Đối với trường hợp đột xuất khác không có trong kế hoạch được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt như quy định tại Điều 5 Thông tư này, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới báo cáo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng Tham mưu trưởng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Người chỉ huy cơ quan, đơn vị (không phải doanh nghiệp) trực thuộc Bộ Quốc phòng căn cứ vào kế hoạch được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt, thực hiện hoặc ủy quyền cho người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc quyền dưới một cấp cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
Đối chiếu quy định trên, Tổng Tham mưu trưởng cấp hoặc ủy quyền cho người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc quyền dưới một cấp cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho cá 5 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu.
Đối với trường hợp đột xuất khác không có trong kế hoạch được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt như quy định tại Điều 5 Thông tư này, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới báo cáo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng Tham mưu trưởng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Do đó, Tổng Tham mưu trưởng cấp hoặc ủy quyền cho người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc quyền dưới một cấp cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội.
Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong doanh nghiệp Quân đội do ai có quyền quy định? (Hình từ Internet)
Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong doanh nghiệp Quân đội do ai có quyền quy định?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định như sau:
Cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
...
3. Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ do người chỉ huy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh quy định nhưng không quá 30 ngày.
...
Theo đó, Hiệu lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong doanh nghiệp Quân đội do người chỉ huy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh quy định nhưng không quá 30 ngày.
Hồ sơ đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định như sau:
Cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
...
4. Hồ sơ đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển, 01 bộ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mệnh vận chuyển thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, nêu rõ lý do, chủng loại, số lượng, khối lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển; nơi giao, nơi nhận, thời gian thực hiện và tuyến đường vận chuyển; họ và tên của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
b) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (trường hợp thực hiện vận chuyển nhiều lần, thì gửi một lần cho cả thời hạn thực hiện hợp đồng); bản sao văn bản cho phép thử nổ (trường hợp vận chuyển đi thử nổ) hoặc bản sao văn bản cho phép thu gom, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển thu gom đi hủy) hoặc bản sao quyết định cho phép thu hồi thuốc thải loại từ việc tiêu hủy đạn các loại (trường hợp tận thu thuốc thải loại) của cơ quan có thẩm quyền; văn bản xác nhận về điều kiện tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của cơ quan công an có thẩm quyền đối với trường hợp vận chuyển đến nơi tiếp nhận là kho của các tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
c) Giấy giới thiệu kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp Quân đội gồm những giấy tờ nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.