Hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước có xem là một phần để tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hay không?
Hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước được hiểu như thế nào?
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về hệ số điều chỉnh (kí hiệu là K) như sau:
(1) Hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 6 của Nghị định này được xác định như sau:
K = 1 + (K1+ K2 + K3)
Trong đó:
K1 - Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác;
K2 - Hệ số loại nguồn nước khai thác;
K3 - Hệ số điều kiện khai thác.
(2) Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác (K1) được xác định theo chất lượng của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
(3) Hệ số loại nguồn nước khai thác (K2) được xác định theo loại nguồn nước bao gồm nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, cá nhân khai thác.
(4) Hệ số điều kiện khai thác (K3) xác định căn cứ vào điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước mà tổ chức, cá nhân khai thác.
(5) Giá trị của hệ số được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Dựa vào quy định trên, có thể hiểu hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước là hệ số tương ứng với mỗi điều kiện khai thác cụ thể của nguồn nước. Dẫn chiếu đến quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 82/2017/NĐ-CP, hệ số điều kiện khai thác được quy định cụ thể như sau:
(Kèm theo Quyết định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ)
TT | Hệ số | Giá trị |
I | Hệ số chất lượng nguồn nước - K1 | |
1 | Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; nguồn nước có chất lượng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất hoặc cột A của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt | 0,30 |
2 | Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước quy định tại mục I.1 | 0 |
II | Hệ số loại nguồn nước - K2 | |
1 | Nước dưới đất |
|
a | Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất | 0,40 |
b | Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận | 0,30 |
c | Nước dưới đất tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1.a và Il.1.b | 0 |
2 | Nước mặt | 0,20 |
III | Hệ số điều kiện khai thác - K3 | |
1 | Khai thác nước mặt |
|
a | Khu vực đồng bằng | 0,10 |
b | Khu vực khác | 0 |
2 | Khai thác nước dưới đất |
|
a | Tầng chứa nước có chiều sâu nhỏ hơn 100 m | 0,10 |
b | Tầng chứa nước có chiều sâu trong khoảng từ 100 - 300 m | 0,05 |
c | Tầng chứa nước có chiều sâu lớn hơn 300 m | 0 |
Theo đó, có thể thấy trường hợp dự án của công ty bạn khai thác tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng thì hệ số điều kiện khai thác sẽ là 0,10.
Hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước
Hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước có xem là một phần để tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hay không?
Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2017/NĐ-CP được chia làm 02 trường hợp:
(1) Trường hợp 1: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo công thức sau:
T = W x G x M
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng điện năng được quy định tại Điều 7 của Nghị định này, đơn vị tính là kWh;
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm (%).
(2) Trường hợp 2: Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này xác định theo công thức sau:
T = W x G x K x M
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W - Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 7 Nghị định này, đơn vị tính là m3;
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/m3;
K - Hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm (%).
Công ty bạn đang thực hiện dự án đầu tư công trình xây dựng, do đó, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ được áp dụng theo công thức trường hợp 2. Theo đó, hệ số điều chỉnh, trong đó bao gồm hệ số điều kiện khai thác tài nguyên nước (cụ thể là 0,10 theo mục trên) là một phần của công thức này.
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là bao nhiêu cho một kWh?
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G) theo quy định tại Điều 8 Nghị định 82/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 41/2021/NĐ-CP được quy định như sau:
(1) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho sản xuất thủy điện là 70% giá điện dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.
(2) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi có công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước ban hành và phù hợp khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do Bộ Tài chính quy định:
a) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp nước đô thị, nông thôn: là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch;
b) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, sản xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước giải khát, nước đá:
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác để đóng chai, đóng hộp (trực tiếp không qua xử lý) là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp;
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác phải qua xử lý để đóng chai, đóng hộp là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp;
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước để sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá;
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước để phục vụ mục đích sản xuất khác là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác;
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng;
d) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp cho khu công nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này; là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.
(3) Đối với công trình khai thác nước dưới đất cấp nước cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
(4) Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được áp dụng một lần cho toàn bộ thời hạn của giấy phép trừ trường hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này. Thời điểm áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Như vậy, tùy từng mục đích khai thác mà giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cũng sẽ được quy định khác nhau.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.