Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam thì qua các cặp cửa khẩu nào? Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc tại Việt Nam có thời hạn là bao nhiêu ngày?
- Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam thì qua các cặp cửa khẩu nào?
- Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc tại Việt Nam có thời hạn là bao nhiêu ngày?
- Chủ hàng hóa muốn gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam thì hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh thế nào?
- Trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam thì qua các cặp cửa khẩu nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 11/2015/TT-BCT, có quy định về cửa khẩu quá cảnh hàng hóa như sau:
Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
1. Hàng hóa quá cảnh được thực hiện qua các cặp cửa khẩu sau đây:
STT | Tên cửa khẩu phía Việt Nam | Tên cửa khẩu phía Trung Quốc |
1 | Lào Cai | Hà Khẩu |
2 | Hữu Nghị | Hữu Nghị Quan |
3 | Móng Cái | Đông Hưng |
4 | Đồng Đăng | Bằng Tường |
2. Ngoài những cửa khẩu quy định tại Khoản 1 Điều này, hàng hóa quá cảnh được thực hiện qua các cửa khẩu quốc tế được mở thêm theo thỏa thuận của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Như vậy, theo quy định trên thì Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam thì qua các cặp cửa khẩu sau: Lào Cai – Hà Khẩu; Hữu Nghị - Hữu Nghị Quang; Móng Cái – Đồng Hưng; Đồng Đăng – Bằng Tường.
Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam thì qua các cặp cửa khẩu nào? (Hình từ Internet)
Hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc tại Việt Nam có thời hạn là bao nhiêu ngày?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 11/2015/TT-BCT, có quy định về thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
Thời gian quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Như vậy, theo quy định trên thì hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam có thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu.
Chủ hàng hóa muốn gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam thì hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 11/2015/TT-BCT, có quy định về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
1. Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp giấy phép quá cảnh xem xét, giải quyết. Mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày và tối đa không quá 03 (ba) lần gia hạn.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của chủ hàng: 01 (một) bản chính;
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng);
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
d) Tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
…
Như vậy, theo quy định trên thì chủ hàng hóa muốn gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam thì hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh như sau:
- 01 bản chính văn bản đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của chủ hàng;
- 01 bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng);
- 01 bản chính văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh;
- 01 bản sao tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
Trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 11/2015/TT-BCT, có quy định về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
…
3. Thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
a) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này theo đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
d) Trường hợp không cho phép gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do
Như vậy, theo quy định trên thì trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian hàng hóa quá cảnh của Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam được thực hiện như sau:
- Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này theo đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
- Trường hợp không cho phép gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.