Hạ sĩ quan nghĩa vụ công an được xét, dự tuyển vào các trường Công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện gì?
Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ công an là bao lâu?
Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ công an được căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Căn cứ trên quy định hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.
Như vậy, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân là 24 tháng.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
Lưu ý: Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
Hạ sĩ quan nghĩa vụ công an được xét, dự tuyển vào các trường Công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện gì?
Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp được căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP như sau:
Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.
Theo quy định hạ sĩ quan nghĩa vụ công an được xét, dự tuyển vào các trường Công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện sau:
- Có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 - 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi);
- Có kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân
Khi tốt nghiệp ra trường sẽ được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
Hạ sĩ quan nghĩa vụ công an được xét, dự tuyển vào các trường Công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân được quy định thế nào?
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân được quy định theo Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.