Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không? Thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan là bao lâu?

Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không? Thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan là bao lâu? Thời gian nào không được tính vào thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan theo quy định?

Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan-binh sĩ như sau:

Hình thức kỷ luật
...
3. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan-binh sĩ
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Giáng cấp bậc quân hàm;
e) Tước danh hiệu quân nhân.
4. Hình thức kỷ luật đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.

Theo quy định trên thì hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan-binh sĩ gồm:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Giáng cấp bậc quân hàm;

- Tước danh hiệu quân nhân.

Như vậy, đối chiếu theo quy định trên thì không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với hạ sĩ quan.

Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không?

Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không? (hình từ internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới
Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;
Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;
Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
...

Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan như sau:

- Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm;

- Cảnh cáo, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.

- Không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hình thức kỷ luật tước danh hiệu quân nhân và các hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Lưu ý:

Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, hạ sĩ quan có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới

Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;

Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;

Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.

Thời gian nào không được tính vào thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP thì thời gian không được tính vào thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan bao gồm:

- Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP;

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;

- Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
31 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào