Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hết thời hạn hiệu lực có được tiếp tục gia hạn? Nếu được thì chuẩn bị hồ sơ gia hạn ra sao?

Cho tôi hỏi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu? Giấy phép vận chuyển hết thời hạn hiệu lực thì có được gia hạn hay không? Nếu được thì cần chuẩn bị hồ sơ gia hạn như thế nào? Trình tự nộp hồ sơ, gia hạn ra sao? Câu hỏi của anh A.M (Long An).

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu?

Theo Điều 18 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định về hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm như sau:

Hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.

Theo đó, Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thời hạn hiệu lực không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.

Đối với Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.

hàng hoá nguy hiểm

Vận chuyển hàng nguy hiểm (Hình từ Internet)

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hết thời hạn hiệu lực có được tiếp tục gia hạn?

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định về cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm như sau:

Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn. Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.
...

Theo đó, Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hết thời hạn hiệu lực có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn.

Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm những loại giấy tờ gì?

Theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 78/2015/TT-BTNMT quy định về cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm như sau:

Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;
c) Bản sao Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm những loại giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 52/2013/TT-BTNMT;

Mẫu Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

TẢI VỀ

phục lục 7

- Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 52/2013/TT-BTNMT;

Mẫu Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm: TẢI VỀ

phục lục 07

- Bản sao Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Việc cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Việc cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như việc cấp lần đầu theo Điều 14 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT, trình tự thực hiện như sau:

Trình tự cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.
4. Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Theo đó, việc cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT.

- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 52/2013/TT-BTNMT.

Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: TẢI VỀ

phục lục 9

- Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,545 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào