Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là gì? Tải Mẫu Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất?

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là gì? Mẫu Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất? Mức vốn vay sinh viên tối đa là bao nhiêu? Lãi suất cho vay đối với sinh viên là bao nhiêu? Sinh viên năm hai được hỗ trợ vay vốn sinh viên khi đáp ứng điều kiện gì?

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là gì? Mẫu Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất?

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là mẫu Giấy xác nhận dành cho sinh viên có nhu cầu vay vốn để giảm nhẹ gánh nặng, khó khăn về tài chính... Giấy xác nhận dành cho sinh viên vay vốn tại ngân hàng là văn bản do nhà trường cấp để sinh viên thực hiện hoạt động vay vốn tại ngân hàng.

Theo đó, Giấy này được sử dụng để nhà trường xác nhận sinh viên, học viên đang theo học tại nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, học viên vay vốn tại ngân hàng.

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên thông thường sẽ bao gồm các nội dung:

- Thông tin sinh viên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD;

- Tên trường, mã trường, ngành học, hệ đào tạo, khóa, loại hình đào tạo, lớp, mã số sinh viên, khoa;

- Ngày nhập học, thời gian ra trường;

- Tiền học phí;

- Thông tin diện được hỗ trợ.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất là Mẫu số: 01/TDSV ban hành kèm theo Công văn 2366/NHCS-TDSV năm 2011 về việc thực hiện mẫu giấy xác nhận học sinh, sinh viên theo Công văn 720/NHCS-TDNN-HSSV năm 2011, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đã sửa đổi một số nội dung trong mẫu Giấy xác nhận học sinh, sinh viên có dạng như sau:

Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất

TẢI VỀ: Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là gì? Tải Mẫu Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất?

Giấy xác nhận vay vốn sinh viên là gì? Tải Mẫu Giấy xác nhận vay vốn dành cho sinh viên mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức vốn vay sinh viên tối đa là bao nhiêu? Lãi suất cho vay đối với sinh viên là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về mức vốn sinh viên như sau:

Mức vốn cho vay:
1. Mức vay vốn tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
2. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.

Theo đó,mức vay vốn sinh viên tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.

Cũng theo quy định nêu trên thì ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 750/QĐ-TTg/2015/QĐ-TTg có quy định:

Điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
1. Lãi suất cho vay hộ nghèo, cho vay học sinh, sinh viên, cho vay đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, cho vay vốn quỹ Quốc gia về việc làm là 6,6%/năm (0,55%/tháng). Quy định này thay thế cho quy định tại Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Lãi suất cho vay đối với Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn là 9,0%/năm (0,75%/tháng). Quy định này thay thế cho quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
...

Theo đó, mức lãi suất tín dụng đối với học sinh, sinh viên là 6,6%/năm (0,55%/tháng). Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

Sinh viên năm hai được hỗ trợ vay vốn sinh viên khi đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện vay vốn được quy định tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg như sau:

Điều kiện vay vốn:
1. Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
3. Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

Dẫn chiếu đến Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định như sau:

Đối tượng được vay vốn:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
1. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
2. Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
a) Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
b) Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
c) Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.

Theo đó, sinh viên năm hai được hỗ trợ vay vốn sinh viên khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Sinh viên năm hai có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc đối tượng được vay vốn nêu trên;

- Sinh viên năm hai phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,654 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào