Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thời hạn là bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
- Công ty vận chuyển hàng hóa bằng ô tô nhỏ 2,5 tấn để giao cho khách hàng thì có phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô không?
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những giấy tờ gì?
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Công ty vận chuyển hàng hóa bằng ô tô nhỏ 2,5 tấn để giao cho khách hàng thì có phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô không?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
"1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh)."
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP giải thích:
"1. Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi."
Theo đó, công ty kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Như vậy, trường hợp công ty chị vận chuyển hàng hóa bằng ô tô nhỏ 2,5 tấn để giao cho khách hàng có mục đích sinh lợi thì phải xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
Tải về mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất 2023: Tại Đây
Giấy phép kinh doanh vận tải (Hình từ Internet)
Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải như sau:
"1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)."
Theo đó, công ty cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh gồm những giấy tờ theo quy định nêu trên.
TẢI VỀ Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô thực hiện như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh:
"1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do."
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định cụ thể nêu trên.
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Trước đây, căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP (Hết hiệu lực ngày 01/04/2020) quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn.
Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
Theo quy định trên thì Giấy phép kinh doanh vận tải có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn.
Tuy nhiên, quy định trên đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 10/2020/NĐ-CP không còn quy định về thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải và không có quy định cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải do hết hạn.
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
"1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
2. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại."
Như vậy, Giấy phép kinh doanh vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải không phải thực hiện cấp lại cho đến khi Giấy phép hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.