Giấy phép FLEGT cấp cho lô hàng gỗ đã hết hạn nhưng vẫn chưa tiến hành xuất khẩu gỗ trên thực tế thì có được gia hạn giấy phép không?

Tôi muốn hỏi nếu trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu của công ty tôi đã được cấp giấy phép FLEGT, nhưng sau đó vì một số trục trặc nên chưa thể xuất khẩu liền lúc đó. Đến nay khi có thể xuất khẩu thì giấy phép FLEGT đã hết hạn. Vậy trong trường hợp này, công ty tôi có thể xin gia hạn giấy phép FLEGT hay không? Hay sẽ bị chấm dứt hiệu lực mãi mãi? Nếu có thể, tôi phải xin gia hạn tại cơ quan nào? Hồ sơ và trình tự xin gia hạn giấy phép FLEGT được quy định như thế nào?

Giấy phép FLEGT cấp cho lô hàng gỗ đã hết hạn nhưng vẫn chưa xuất khẩu gỗ trên thực tế thì có được gia hạn giấy phép không?

Đối tượng được gia hạn giấy phép FLEGT theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 102/2020/NĐ-CP như sau:

"Điều 17. Gia hạn giấy phép FLEGT
1. Đối tượng gia hạn giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT đã cấp hết hạn mà chủ gỗ chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đã được cấp giấy phép và có nhu cầu xin gia hạn."

Theo đó, trường hợp giấy phép FLEGT đã được cấp cho lô hàng gỗ hết hạn mà chủ gỗ chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đó và có nhu cầu xin gia hạn thì sẽ được xem xét để gia hạn giấy phép FLEGT.

Gia hạn giấy phép FLEGT đã hết hạn

Gia hạn giấy phép FLEGT đã hết hạn

Có thể xin gia hạn giấy phép FLEGT tại cơ quan nào?

Cơ quan gia hạn giấy phép FLEGT theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 102/2020/NĐ-CP là cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này. CỤ thể, cơ quan gia hạn giấy phép FLEGT cũng chính là cơ quan cấp giấy phép FLEGT: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT gồm những thành phần nào?

Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 102/20202/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT gồm:

- Bản chính đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT, trong đó nêu rõ lý do xin gia hạn theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản gốc giấy phép FLEGT đối với giấy phép bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đối với giấy phép điện tử đã được cấp trước đó.

Đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT theo trình tự nào?

Căn cứ khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 17 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định như sau:

(1) Chủ gỗ gửi gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) 01 bộ hồ sơ tới Cơ quan cấp phép. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;

(2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và gia hạn giấy phép FLEGT. Trường hợp không gia hạn, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;

(3) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày gia hạn giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT đã gia hạn cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã được gia hạn trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ.

(4) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép FLEGT đã cấp hết hiệu lực và chủ gỗ có nhu cầu gia hạn phải làm thủ tục xin gia hạn Giấy phép FLEGT. Giấy phép FLEGT được gia hạn 01 lần bằng cách ghi chèn ngày hết hạn và đóng dấu vào ô 4.1 của giấy phép FLEGT. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT được gia hạn tối đa là 02 tháng kể từ ngày cấp, gia hạn giấy phép.

Như vậy, trường hợp giấy phép FLEGT đã cấp bị hết hạn mà lô hàng gỗ vẫn chưa được xuất khẩu trên thực tế thì chủ gỗ xuất khẩu được phép đề nghị cơ quan cấp giấy phép FLEGT gia hạn giấy phép cho lô hàng của mình. Hồ sơ, trình tự gia hạn giấy phép FLEGT được quy định cụ thể như trên.


Mẫu số 13 Phụ lục I đính kèm Nghị định 102/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

Mẫu số 13. Đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP THAY THẾ/CẤP LẠI GIẤY PHÉP FLEGT

Kính gửi:..............................................................

1. Thông tin về chủ giấy phép:

- Tên chủ giấy phép(1): ………………………………………………………………………….

- Địa chỉ(2): ……………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………….; Fax (nếu có): ……………..; Email: …………………………..

2. Thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trước đó:

- Ngày cấp: ………./………/………..

- Số giấy phép: …………………………………

- Ngày hết hạn của giấy phép: ……../……../………

3. Lý do đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT trước đó(3): ………

…………………………………………………………………………………………………….

4. Thời gian đề nghị gia hạn/cấp lại: ………………../………………../…………………

5. Hồ sơ kèm theo gồm(4): ……………………………………………………………………

Chúng tôi/tôi cam kết những nội dung kê khai trong bản giấy đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.

Đề nghị Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES xem xét gia hạn/cấp giấy phép thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT./.

…….., ngày …. tháng ….. năm ….

CHỦ GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(2) Ghi địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ đối với tổ chức; ghi địa chỉ thường trú, điện thoại đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ một trong các lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

694 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào