Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bị mất có xin cấp lại được không? Các mẫu hồ sơ cần thiết gồm những gì?
- Mất giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực có xin cấp lại được không?
- Trình tự thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
- Các mẫu giấy tờ cần thiết để xin cấp lại giấy đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
Mất giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực có xin cấp lại được không?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP thì giấy đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bị mất sẽ được cấp lại thông qua thủ tục đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
Điều 2 Quyết định 50/2018/TTg-CP quy định tiêu chí xác định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực như sau:
- Thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cao cho người lao động; phát huy hiệu quả tài nguyên, điều kiện tự nhiên của đất nước và có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Có năng suất và hiệu quả sản xuất cao; có khả năng thu hút đầu tư để tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo sản phẩm có giá trị gia tăng cao; có khả năng cạnh tranh với đối tượng thủy sản của quốc gia khác trên thị trường nội địa và xuất khẩu, trong đó giá trị xuất khẩu tối thiểu đạt 100 triệu USD/năm.
Thêm vào đó Điều 3 Quyết định 50/2018/TTg-CP cũng quy định danh mục đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
- Tôm sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798).
- Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931).
- Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878).
Tôm thẻ chân trắng là thủy sản nuôi chủ lực cùng với cá tra và tôm thẻ chân trắng theo Quyết định 50/2018/TTg-CP nên việc mất giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, vật nuôi chủ lực sẽ được cấp lại.
Nuôi trồng thủy sản lồng bè
Trình tự thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
(1) Thẩm quyền cấp:
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là cơ quan tiếp nhận, thẩm định và cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
(2) Hồ sơ xin cấp lại bao gồm:
- Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
- Trường hợp có sự thay đổi chủ cơ sở nuôi phải có giấy tờ chứng minh; thay đổi diện tích ao nuôi, mục đích sử dụng phải có sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
(3) Trình tự xin cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
Bước 1: Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Các mẫu giấy tờ cần thiết để xin cấp lại giấy đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
Các mẫu hồ sơ, giấy tờ cần thiết để xin cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm Mẫu số 27.NT và Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Mẫu số 27.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….tháng…… năm……
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký)
1. Họ tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
2. Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................................
3. Địa chỉ của cơ sở: ...................................................................................................
4. Điện thoại…………………….; Số Fax………………………. Email.................................
5. Đối tượng thủy sản nuôi: .........................................................................................
6. Tổng diện tích của cơ sở (ha): ..................................................................................
7. Tổng diện tích/thể tích nuôi (ha/m3): ..........................................................................
8. Hình thức nuôi1: .......................................................................................................
9. Lý do đề nghị xác nhận lại:.......................................................................................
a) Bị mất, rách:
b) Thay đổi chủ cơ sở nuôi; diện tích ao nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: (Điền thông tin theo bảng ở dưới).
Đề nghị …………… (tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) ……………… xác nhận đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT | Mã số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp | Địa chỉ ao/bể nuôi2 | Thay đổi đối tượng nuôi | Thay đổi mục đích sử dụng | Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) | Thay đổi chủ cơ sở | ||||
Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | Cũ | Mới | |||
1 | ||||||||||
… |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
______________________
1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi cụ thể đếnấp, thôn, xã huyện.
Mẫu số 28.NT
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.....
…….(Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)……..
Căn cứ Quyết định………….chức năng nhiệm vụ………….;
Căn cứ Nghị định số ......../2019/NĐ-CP ngày ..tháng...năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Thủ trưởng ……… (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)…….
GIẤY XÁC NHẬN
(Lần: ……, ngày... tháng ... năm ....)
Số: ………/20...
Họ, tên chủ cơ sở: ......................................................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ………………. do ……………………, cấp ngày ..............................................................
Địa chỉ cơ sở: .............................................................................................................
Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ............................................................
Email (nếu có): ............................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT | Mã số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi1 | Ao/bể/lồng nuôi2 | Diện tích ao/bể/lồng nuôi (m2) | Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi3 |
1 | AA-BB-CCCCCC-DDDD | |||
2 | ||||
… |
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng nuôi; đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999. Mỗi ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số.
Nơi nhận: - - | …………, ngày…….tháng…..năm…….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________________
1 Mã số đăng ký ao/bể/lồng nuôi được cấp cho cơ sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao/bể/lồng nuôi theo sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã huyện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.