Giáo viên trung học cơ sở thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II theo những hình thức, nội dung và thời gian thi như thế nào?
- Giáo viên trung học cơ sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì để thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II?
- Hồ sơ đăng ký thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học cơ sở cần chuẩn bị những gì?
- Giáo viên trung học cơ sở thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II theo những hình thức, nội dung và thời gian thi như thế nào?
Giáo viên trung học cơ sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì để thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II?
Theo Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn để thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học cơ sở như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
Khi bạn muốn thi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thì anh cần đáp ứng đủ tiêu chuẩn đó là được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng,...
Trường hợp anh muốn được miễn thi ngoại ngữ, tin học thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng, cụ thể theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Giáo viên trung học cơ sở thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II theo những hình thức, nội dung và thời gian thi như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học cơ sở cần chuẩn bị những gì?
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định hồ sơ đăng ký thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học cơ sở như sau:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
- Ngoài ra, còn một số yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm sơ yếu lý lịch giáo viên, bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền, bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu và các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II.
Giáo viên trung học cơ sở thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II theo những hình thức, nội dung và thời gian thi như thế nào?
Theo Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học cơ sở như sau:
* Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
- Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi
- Thời gian thi: 60 phút.
* Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
- Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định
- Thời gian thi: 30 phút.
* Môn tin học:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
- Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi
- Thời gian thi: 30 phút.
* Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I: Thi viết đề án, thời gian 08 tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi bài thi
- Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100
- Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100.
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì không phải thi môn tin học và phải thông báo điểm thi cho viên chức dự thi được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Từ quy định trên có thể thấy rằng, bạn sẽ phải thi các môn kiến thức chung, môn tin học và ngoại ngữ áp dụng hình thức thi trắc nghiệm. Còn với môn nghiệp vụ chuyên ngành thì áp dụng hình thức thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.