Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản tức là giám sát tiến độ thi công các hạng mục theo đề án đúng không?

Theo tôi được biết, để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, tổ chức cần phải chuẩn bị đề án thăm dò khoáng sản trong bộ hồ sơ đề nghị cấp phép. Vậy để đảm bảo hoạt động thăm dò khoáng sản được thực hiện đúng theo đề án, hoạt động giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản quy định như thế nào? Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản tức là giám sát tiến độ thi công các hạng mục theo đề án đúng không? Bên cạnh đó, trường hợp muốn gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thực hiện ra sao?

Đề án thăm dò khoáng sản bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 39 Luật Khoáng sản 2010, đề án thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau:

(1) Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

- Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến, sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;

- Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;

- Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động, vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò;

- Phương pháp tính trữ lượng;

- Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án;

- Dự toán chi phí thăm dò được lập trên cơ sở đơn giá do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

- Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

(2) Đề án thăm dò khoáng sản phải được thẩm định trước khi cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tải về mẫu đề án thăm dò khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây

Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản

Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản

Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản tức là giám sát tiến độ thi công các hạng mục theo đề án đúng không?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 158/2020/NĐ-CP, hoạt động giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản quy định cụ thể như sau:

(1) Căn cứ để giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản:

a) Giấy phép thăm dò khoáng sản; Đề án thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò thẩm định;

b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản.

(2) Nguyên tắc giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản:

a) Bảo đảm phạm vi, nội dung giám sát;

b) Không gây cản trở hoạt động của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;

c) Các thông tin phục vụ công tác giám sát phải đầy đủ, kịp thời, chuẩn xác, trung thực và minh bạch;

d) Kết quả giám sát, đánh giá phải được xử lý và phải được lưu trữ đầy đủ.

(3) Giám sát thi công đề án thăm dò được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp với các nội dung chính cần giám sát sau đây:

a) Năng lực, nhân lực và thiết bị thi công của đơn vị thi công;

b) Trình tự, tiến độ thi công các hạng mục theo Đề án thăm dò khoáng sản;

c) Quy trình, khối lượng thi công các hạng mục công việc trên cơ sở tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức hiện hành.

(4) Các hạng mục công việc khi giám sát thi công đề án thăm dò bao gồm:

a) Quy trình khảo sát, thi công ngoài thực địa;

b) Việc thi công công trình: Hố, hào, giếng, lò, khoan;

c) Việc lấy mẫu công nghệ; lấy mẫu trong các công trình; gia công mẫu (đối với các loại mẫu gia công tại thực địa);

d) Các hạng mục công việc thi công còn lại theo đề án được phê duyệt không thuộc đối tượng giám sát trực tiếp.

(5) Kinh phí giám sát thi công đề án thăm dò được xác định trong dự toán của đề án thăm dò khoáng sản. Mức chi giám sát bằng 20% chi phí chung được xác định trên cơ sở các dự toán chi trực tiếp của các hạng mục công trình.

Thông qua quy định trên, hoạt động giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản sẽ được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp với những nội dung như:

- Năng lực, nhân lực và thiết bị thi công của đơn vị thi công;

- Trình tự, tiến độ thi công các hạng mục theo Đề án thăm dò khoáng sản;

- Quy trình, khối lượng thi công các hạng mục công việc trên cơ sở tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức hiện hành.

Có thể thấy, giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản không chỉ có việc theo dõi tiến độ thi công hạng mục theo Đề án thăm dò khoáng sản, mà còn bao gồm tất cả những nội dung trên theo quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy phép thăm dò khoáng sản được phép gia hạn hay không?

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 158/2020/NĐ-CP, gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cụ thể theo quy trình sau:

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;

b) Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.

(2) Trường hợp Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải tạm dừng thi công, đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể việc giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản thông qua những căn cứ, nguyên tắc, nội dung và hạng mục giám sát cụ thể. Đồng thời, trường hợp muốn gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện luật định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,836 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào