Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân được chỉ định trong trường hợp nào? Có phải cung cấp thông tin về người có liên quan cho quỹ tín dụng nhân dân?

Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân được chỉ định trong trường hợp nào? Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân có phải cung cấp thông tin về người có liên quan cho quỹ tín dụng nhân dân không? Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?

Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân được chỉ định trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư 29/2024/TT-NHNN thì Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, ngân hàng hợp tác xã để chỉ định nhân sự giữ vị trí Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân.

Các trường hợp chỉ định Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân như sau:

(1) Quỹ tín dụng nhân dân không có Giám đốc sau thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;

(2) Quỹ tín dụng nhân dân được đặt vào kiểm soát đặc biệt;

(3) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khi quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ gây mất an toàn trong hoạt động;

Ngoài ra, Giám đốc được chỉ định phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn như sau:

- Có uy tín, có ý thức chấp hành pháp luật tốt;

- Có bằng đại học trở lên hoặc có bằng trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã;

- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành từ 01 năm trở lên ở một đơn vị thuộc một trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán theo Điều lệ hoặc văn bản tương đương của đơn vị đó hoặc có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc là cán bộ cấp xã.

Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân được chỉ định trong trường hợp nào?

Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân được chỉ định trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân có phải cung cấp thông tin về người có liên quan cho quỹ tín dụng nhân dân không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:

Cung cấp, công bố công khai thông tin
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các thông tin sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác mà mình hoặc mình và người có liên quan đứng tên sở hữu phần vốn góp, cổ phần từ 05% vốn điều lệ trở lên, bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên;
b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác mà mình và người có liên quan là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc);
c) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với người cung cấp thông tin;
d) Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với người cung cấp thông tin.
...

Như vậy, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân phải cung cấp thông tin về người có liên quan cho quỹ tín dụng nhân dân.

Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với người cung cấp thông tin;

Trường hợp, thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với người cung cấp thông tin.

Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì quyền và nghĩa vụ của Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân như sau:

(1) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.

(2) Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của tổ chức tín dụng.

(3) Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả.

(4) Lập và trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua báo cáo tài chính;

Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, số liệu quyết toán và các thông tin tài chính khác.

(5) Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý.

(6) Báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Đại hội đồng cổ đông và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động và kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng.

(7) Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định đó, kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.

(8) Kiến nghị, đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định theo thẩm quyền.

(9) Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên họp bất thường.

(10) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng, trừ chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.

(11) Ký kết hợp đồng, giao dịch khác nhân danh tổ chức tín dụng theo quy định của Điều lệ và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.

(12) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.

(13) Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng của người lao động theo thẩm quyền.

(14) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

419 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào