Giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông là gì? Doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch đối với dịch vụ nào?

Xin hỏi, giá thành kế hoạch đã được Cục Viễn thông có văn bản xác nhận được sử dụng để làm gì? Doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ nào? Câu hỏi của anh Q.C (Cà Mau).

Giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông là gì?

Giá thành thực tế được giải thích tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT như sau:

Giá thành kế hoạch là giá thành của năm tiếp theo năm báo cáo tài chính (năm: n+1) xác định trên cơ sở chi phí dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch để hoàn thành một đơn vị dịch vụ viễn thông đó.

Ví dụ: Thời điểm nộp báo cáo tài chính năm 2011 của doanh nghiệp là tháng 4 năm 2012 thì giá thành thực tế là giá thành xác định trên cơ sở chi phí thực tế hợp lý của năm 2011 (năm: n). Giá thành kế hoạch là giá thành xác định trên cơ sở chi phí dự kiến phát sinh năm 2012 (năm: n+1).

Giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông l

Giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông (Hình từ Internet)

Giá thành kế hoạch đã được Cục Viễn thông có văn bản xác nhận được sử dụng để làm gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT như sau:

Chế độ báo cáo giá thành
1. Từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch.
2. Hàng năm, doanh nghiệp thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch của từng loại dịch vụ viễn thông trong Danh mục dịch vụ viễn thông tại Khoản 1 Điều này kèm theo Báo cáo tài chính năm và các tài liệu liên quan quy định tại Điều 7 Thông tư này về Cục Viễn thông chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Cục Viễn thông có văn bản trả lời doanh nghiệp:
a) Trường hợp báo cáo của doanh nghiệp đầy đủ và đúng quy định tại Thông tư này, Cục Viễn thông có văn bản xác nhận giá thành thực tế, giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
b) Trường hợp báo cáo của doanh nghiệp chưa đầy đủ và chưa đúng các quy định tại Thông tư này, Cục Viễn thông có văn bản yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện bổ sung, điều chỉnh và báo cáo lại Cục Viễn thông trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của Cục Viễn thông.
4. Giá thành kế hoạch đã được Cục Viễn thông có văn bản xác nhận được sử dụng để làm căn cứ:
a) Xây dựng giá cước dịch vụ viễn thông thuộc thẩm quyền định giá của doanh nghiệp.
b) Thực hiện quản lý, điều tiết thị trường viễn thông; quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và nghiệp vụ viễn thông; quản lý giá cước dịch vụ viễn thông của các cơ quan quản lý nhà nước.
5. Giá thành kế hoạch của doanh nghiệp được áp dụng đến khi Cục Viễn thông xác nhận giá thành kế hoạch mới.
6. Trường hợp thị trường biến động bất thường, sản lượng tăng, giảm đột biến thì doanh nghiệp tính toán xác định lại giá thành kế hoạch và báo cáo Cục Viễn thông. Trình tự thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
7. Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp được kiểm toán, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi bản sao Báo cáo tài chính năm được kiểm toán của doanh nghiệp cho Cục Viễn thông kèm theo thuyết minh chi tiết các khoản chi phí chênh lệch so với Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp lập khi báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch.

Theo quy định trên, giá thành kế hoạch đã được Cục Viễn thông có văn bản xác nhận được sử dụng để làm căn cứ:

- Xây dựng giá cước dịch vụ viễn thông thuộc thẩm quyền định giá của doanh nghiệp.

- Thực hiện quản lý, điều tiết thị trường viễn thông; quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và nghiệp vụ viễn thông; quản lý giá cước dịch vụ viễn thông của các cơ quan quản lý nhà nước.

Giá thành kế hoạch của doanh nghiệp được áp dụng đến khi Cục Viễn thông xác nhận giá thành kế hoạch mới.

Doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ nào?

Nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch được quy định tại Điều 7 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT như sau:

Nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch
1. Đối với dịch vụ viễn thông doanh nghiệp hiện đang cung cấp, chi phí dịch vụ được tổng hợp trong Báo cáo tài chính năm, nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch bao gồm các tài liệu sau:
a) Công văn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu, trong đó mô tả rõ nội dung dịch vụ, tên gọi dịch vụ, thời gian áp dụng giá thành.
b) Căn cứ, phương pháp và thuyết minh tính toán giá thành dịch vụ.
c) Bản sao Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp.
d) Bảng tính toán chi tiết giá thành thực tế, giá thành kế hoạch.
2. Đối với dịch vụ viễn thông mới, chi phí dịch vụ chưa tổng hợp trong Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch. Chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày doanh nghiệp dự kiến cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải gửi báo cáo giá thành kế hoạch. Nội dung báo cáo giá thành kế hoạch bao gồm các tài liệu quy định tại các Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này và Bảng tính toán chi tiết giá thành kế hoạch.

Theo quy định trên, doanh nghiệp chỉ thực hiện báo cáo giá thành kế hoạch đối với dịch vụ viễn thông mới, chi phí dịch vụ chưa tổng hợp trong Báo cáo tài chính năm.

Chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày doanh nghiệp dự kiến cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải gửi báo cáo giá thành kế hoạch.

Nội dung báo cáo giá thành kế hoạch bao gồm các tài liệu sau:

- Công văn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu, trong đó mô tả rõ nội dung dịch vụ, tên gọi dịch vụ, thời gian áp dụng giá thành.

- Căn cứ, phương pháp và thuyết minh tính toán giá thành dịch vụ.

Và Bảng tính toán chi tiết giá thành kế hoạch.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

311 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào