Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư bằng cách nào?

Cho tôi hỏi gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư bằng cách nào? Khi thực hiện gia hạn giấy phép cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí gia hạn giấy phép là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư bằng cách nào?

Theo Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
...
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: Số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội)
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://dichvucong.rfd.gov.vn).
...

Theo đó, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam thực hiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện;

- Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn qua hệ thống bưu chính;

(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: Số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội)

- Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://dichvucong.rfd.gov.vn).

Khi thực hiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
...
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và Bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 04/2021/TT-BTTTT.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tần số vô tuyến điện
...

Theo đó, khi thực hiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cần có Bản khai thông tin chung và Bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTTTT.

Mẫu Bản khai thông tin chung: TẢI VỀ

Mẫu Bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư: TẢI VỀ

Lệ phí gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư là bao nhiêu?

Theo Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:

Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
...
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
...

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC như sau:

tần số vô tuyến điện

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 265/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTC) quy định như sau:

Mức thu phí, lệ phí
...
2. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
a) Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép.
b) Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: mức thu bằng mức lệ phí cấp giấy phép. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép không phải ấn định lại tần số hoặc phải ấn định lại tần số theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép
...

Theo đó, đối với đài nghiệp dư, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện là 240.000 đồng trên mỗi giấy phép.

Như vây, lệ phí gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư là 48.000 đồng trên mỗi giấy phép.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,450 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào