Dược liệu bình vôi có thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát không?
- Dược liệu bình vôi có thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát không?
- Dượu liệu rút khỏi Danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát phải đáp ứng tiêu chí nào?
- Dược liệu trong danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được ghi tên như thế nào?
Dược liệu bình vôi có thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát không?
Dược liệu bình vôi có thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát không, thì theo quy định tại STT 4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 16/TT-BYT 2022 như sau:
STT | Tên loài, chủng loại dược liệu | Bộ phận dùng | Tên khoa học của cây/con làm thuốc | Mã HS |
1. | Bách hợp | Thân củ | Lilium poilanei Gagnep. - Liliaceae | 1211.90.19 |
2. | Bát giác liên | Thân rễ | Podophyllum tonkinense Gagnep. [P. difforme Hemsl. & E.H.Wilson)] - Berberidaceae | 1211.90.19 |
3. | Bảy lá một hoa | Thân rễ | Paris chinensis Franch. [P. polyphylla var. chinensis (Franch.) H.Hara] - Melanthiaceae | 1211.90.19 |
4. | Bình vôi | Rễ | Stephania rotunda Lour. - Menispermaceae | 1211.90.19 |
5. | Cẩu tích | Thân rễ | Cibotium barometz (L.) J.Sm-Dicksoniaceae | 1211.90.19 |
6. | Cốt toái bổ | Thân rễ | Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm. [D. roosii Nakaike] -Polypodiaceae | 1211.90.19 |
7. | Đẳng sâm | Rễ | Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson - Campanulaceae | 1211.90.19 |
8. | Hoàng đằng | Rễ và thân | Fibraurea recisa Pierre - Menispermaceae | 1211.90.19 |
9. | Hoàng liên ô rô | Rễ và thân | Mahonia nepalensis DC. ex Dippel [Berberis napaulensis var. napaulensis] - Berberidaceae | 1211.90.19 |
10. | Hoàng tinh hoa đỏ | Thân rễ | Polygonatum kingianum Collett & Hemsl. - Convallariaceae (Asparagaceae) | 1211.90.19 |
11. | Hoàng tinh hoa trắng | Thân rễ | Disporopsis longifolia Craib - Convallariaceae (Asparagaceae) | 1211.90.19 |
12. | Na rừng | Thân | Kadsura coccinea (Lem.) A.C.Sm. - Schisandraceae | 1211.90.19 |
13. | Nam hoàng liên | Thân và rễ | Fibraurea tinctoria Lour. [F. chloroleuca] Miers) - Menispermaceae | 1211.90.19 |
14. | Sâm Lai châu | Thân rễ và rễ | Panax vietnamensis var. fuscidiscus K.Komatsu, S.Zhu & S.Q.Cai - Araliaceae | 1211.90.19 |
15. | Sâm Lang bian | Thân rễ và rễ | Panax vietnamensis var. langbianensis N.V.Duy, V.T.Tran & L.N.Trieu - Araliaceae | 1211.90.19 |
16. | Sâm Ngọc Linh | Thân rễ và rễ | Panax vietnamensss Ha & Grushv. - Araliaceae | 1211.90.19 |
17. | Tắc kè đá | Thân rễ | Drynaria bonii Christ - Polypodiaceae | 1211.90.19 |
18. | Tế tân | Rễ | Asarum spp. - Aristolochiaceae | 1211.90.19 |
19. | Thạch tùng răng cưa | Toàn cây | Huperzia serrata (Thunb.) Trevis. - Lycopodiaceae | 1211.90.19 |
20. | Thổ hoàng liên | Rễ và thân rễ | Thalictrum foliolosum DC. - Ranunculaceae | 1211.90.19 |
21. | Thông đỏ lá dài | Cành non và lá | Taxus wallichiana Zucc. - Taxaceae | 1211.90.19 |
22. | Thông đỏ lá ngắn | Cành non và lá | Taxus chinensis (Pilg.) Rehder -Taxaceae | 1211.90.19 |
23. | Vàng đắng | Thân | Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. - Menispermaceae | 1211.90.19 |
Như vậy, theo quy định trên thì dược liệu bình vôi thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.
Dược liệu bình vôi có thuộc danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát không? (Hình từ Internet)
Dượu liệu rút khỏi Danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát phải đáp ứng tiêu chí nào?
Dượu liệu rút khỏi Danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát phải đáp ứng tiêu chí nào, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 16/TT-BYT 2022 như sau:
Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào hoặc rút ra khỏi Danh mục
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục
a) Đảm bảo mục tiêu bảo vệ nguồn dược liệu quý, hiếm và đặc hữu trong tự nhiên;
b) Bảo đảm cơ sở khoa học và phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Phù hợp với thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục
a) Dược liệu được lựa chọn đưa vào Danh mục là dược liệu thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
b) Đáp ứng yêu cầu thực tiễn và yêu cầu quản lý nhà nước về dược liệu trong giai đoạn hiện nay.
3. Tiêu chí đưa dược liệu rút khỏi Danh mục
Dược liệu không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được xem xét đưa ra khỏi Danh mục.
Như vậy, theo quy định trên thì dược liệu không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được xem xét đưa ra khỏi Danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.
Dược liệu trong danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được ghi tên như thế nào?
Dược liệu trong danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được ghi tên theo quy định tại Điều 4 Thông tư 16/TT-BYT 2022 như sau:
Quy định về cách ghi tên dược liệu trong Danh mục
Dược liệu trong Danh mục được sắp xếp thứ tự theo bảng chữ cái tiếng Việt, Danh mục gồm 5 cột như sau:
(1) Cột số 1 ghi số thứ tự;
(2) Cột số 2 ghi tên loài, chủng loại dược liệu; Tên dược liệu được ghi theo tên trong Dược điển Việt Nam hoặc theo tên thường gọi của dược liệu;
(3) Cột số 3 ghi tên bộ phận dùng làm thuốc;
(4) Cột số 4 ghi tên khoa học của cây/con làm thuốc.
(5) Cột số 5 ghi Mã HS.
Như vậy, theo quy định trên thì dược liệu trong danh mục loài chủng loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được ghi tên như sau:
- Cột số 1 ghi số thứ tự;
- Cột số 2 ghi tên loài, chủng loại dược liệu; Tên dược liệu được ghi theo tên trong Dược điển Việt Nam hoặc theo tên thường gọi của dược liệu;
- Cột số 3 ghi tên bộ phận dùng làm thuốc;
- Cột số 4 ghi tên khoa học của cây/con làm thuốc.
- Cột số 5 ghi Mã HS.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.