Dữ liệu in Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý đúng không?
- Dữ liệu in thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý đúng không?
- Chi phí cấp Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do sĩ quan dự bị tự chi trả đúng không?
- Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có thời hạn sử dụng đến khi nào?
- 02 mặt thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có những thông tin gì?
Dữ liệu in thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý đúng không?
Dữ liệu in Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý đúng không, thì căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Quản lý dữ liệu, phôi mẫu, màng nhựa
1. Quản lý dữ liệu
a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý;
c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.
2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa
a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in;
b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in;
c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người trực tiếp thực hiện mới được biết.
3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.
Theo đó, dữ liệu in thẻ sĩ quân đội là sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý.
Sĩ quan dự bị (Hình từ Internet)
Chi phí cấp Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do sĩ quan dự bị tự chi trả đúng không?
Chi phí cấp Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do sĩ quan dự bị tự chi trả đúng không, thì căn cứ theo Điều 9 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Ngân sách bảo đảm việc cấp Chứng minh và Thẻ
1. Ngân sách quốc phòng bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.
2. Ngân sách quốc phòng bảo đảm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và cơ sở vật chất lần đầu thực hiện nhiệm vụ cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ; các loại Thẻ quy định tại Thông tư này.
Theo đó, chi phí cấp Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do ngân sách quốc phòng bảo đảm thực hiện chứ không phải do sĩ quan dự bị tự chi trả.
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có thời hạn sử dụng đến khi nào?
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có thời hạn sử dụng đến khi nào, thì theo Điều 14 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Thời hạn sử dụng
1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan
a) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;
b) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;
c) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại Điểm a, b Khoản này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thời hạn sử dụng Thẻ sĩ quan dự bị kể từ ngày, tháng, năm cấp Thẻ đến khi giải ngạch.
Theo đó, Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có thời hạn sử dụng đến khi giải ngạch. Khi đó thẻ sẽ bị thu hồi (theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 218/2016/TT-BQP).
02 mặt thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có những thông tin gì?
02 mặt thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có những thông tin được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
(*) Mặt trước Thẻ sĩ quan dự bị
- Số: Là số hiệu sĩ quan dự bị hoặc số hiệu sĩ quan tại ngũ;
- Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
- Cấp bậc: Ghi cấp úy, cấp tá;
- Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;
- Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
(*) Mặt sau Thẻ sĩ quan dự bị
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
- Nơi thường trú: Là nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
- Nhập ngũ: Ghi tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội;
- Chuyển ngạch dự bị: Ghi tháng, năm được phong quân hàm sĩ quan dự bị hoặc tháng, năm đăng ký sĩ quan dự bị;
- Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi đơn vị trung đoàn và tương đương trở lên tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ hoặc chuyển sang ngạch dự bị;
- Đào tạo sĩ quan dự bị: Ghi tên cơ sở đào tạo;
- Chuyên nghiệp quân sự: Ghi chuyên ngành đào tạo;
- Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.