Dữ liệu hành chính là gì? Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm những gì?

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm những gì? Cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Đây là câu hỏi của anh H.L đến từ Khánh Hòa.

Dữ liệu hành chính là gì?

Dữ liệu hành chính được giải thích tại khoản 6 Điều 3 Luật Thống kê 2015 như sau:

Dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.

Theo đó, dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.

dữ liệu hành chính

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm những gì?

Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm những cơ sở dữ liệu được quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Thống kê 2015 như sau:

Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước
1. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê nhà nước là dữ liệu thống kê.
2. Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:
a) Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê;
b) Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê;
c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.
3. Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về con người;
b) Cơ sở dữ liệu về đất đai;
c) Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế;
d) Cơ sở dữ liệu về thuế;
đ) Cơ sở dữ liệu về hải quan;
e) Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm;
g) Cơ sở dữ liệu hành chính khác.
4. Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu hành chính phục vụ yêu cầu quản lý và hoạt động thống kê nhà nước.

Theo đó, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê nhà nước là dữ liệu thống kê.

Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:

- Cơ sở dữ liệu về con người;

- Cơ sở dữ liệu về đất đai;

- Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế;

- Cơ sở dữ liệu về thuế;

- Cơ sở dữ liệu về hải quan;

- Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm;

- Cơ sở dữ liệu hành chính khác.

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:

- Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê;

- Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê;

- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.

Cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính có nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 39 Luật Thống kê 2015 như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính do các cơ quan quản lý dữ liệu cung cấp cho hoạt động thống kê nhà nước.
2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính được cung cấp, trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu đó.

Theo đó, cơ quan thống kê trung ương trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính do các cơ quan quản lý dữ liệu cung cấp cho hoạt động thống kê nhà nước.

- Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 Luật Thống kê 2015, cụ thể:

Bảo mật thông tin thống kê nhà nước
1. Các loại thông tin thống kê nhà nước phải được giữ bí mật gồm:
a) Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác;
b) Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố;
c) Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
2. Việc bảo mật thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính được cung cấp, trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,023 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào