Dự án PPP có sự thay đổi so với hợp đồng đã ký kết thì có cần phải ký lại hợp đồng mới hay không?
- Dự án PPP có sự thay đổi so với hợp đồng đã ký kết thì có cần phải ký lại hợp đồng mới hay không?
- Trong hợp đồng dự án PPP nhà đầu tư có cần phải đưa thông tin về các loại bảo hiểm vào hợp đồng nay không?
- Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng dự án PPP phải thực hiện trước hay cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực?
Dự án PPP có sự thay đổi so với hợp đồng đã ký kết thì có cần phải ký lại hợp đồng mới hay không?
Căn cứ Điều Điều 45 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định về trường hợp hợp đồng dự án PPP có sự thay đổi như sau:
Hồ sơ hợp đồng dự án PPP
1. Hồ sơ hợp đồng dự án PPP bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
a) Hợp đồng dự án PPP bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
b) Phụ lục hợp đồng (nếu có);
c) Biên bản đàm phán hợp đồng;
d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
e) Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu.
2. Khi có sự thay đổi các nội dung hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng.
Theo quy định trên thì khi hợp đồng PPP có sự thay đổi so với hợp đồng đã ký trước đó thì các nhà đầu tư không cần ký lại hợp đồng mới mà chỉ cần ký kết phụ lục hợp đồng.
Dự án PPP có sự thay đổi so với hợp đồng đã ký kết thì có cần phải ký lại hợp đồng mới hay không? (Hình từ Internet)
Trong hợp đồng dự án PPP nhà đầu tư có cần phải đưa thông tin về các loại bảo hiểm vào hợp đồng nay không?
Căn cứ Điều 47 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định về nội dung chủ yếu trong hợp đồng dự án PPP như sau:
Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP
1. Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
b) Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
c) Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
d) Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
đ) Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
e) Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
h) Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
i) Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
k) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
l) Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có);
m) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.
...
Như vậy, nếu chủ đầu tư có mua các loại bảo hiểm cho dự án PPP thì khi lập hợp đồng dự án cần phải đưa cả thông tin của các loại bảo hiểm này vào trong nội dung hợp đồng dự án PPP.
Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng dự án PPP phải thực hiện trước hay cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực?
Căn cứ Điều 48 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
1. Doanh nghiệp dự án PPP phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành nghĩa vụ trong giai đoạn xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo hợp đồng; trường hợp cần kéo dài thời gian xây dựng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
...
Theo quy định trên thì nhà đầu tư (doanh nghiệp dự án PPP) cần phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.