Đối tượng nào được nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động? Đơn vị kiểm soát nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động có trách nhiệm gì?

Cổng kiểm soát tự động và kiểm soát nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động được hiểu như thế nào? Đối tượng nào được nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động? Đơn vị kiểm soát nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động có trách nhiệm gì? Câu hỏi đến từ anh Thanh Đăng - Long Thành.

Cổng kiểm soát tự động và kiểm soát nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định như sau:

3. Cổng kiểm soát tự động là thiết bị khai thác dữ liệu được lưu trữ trong hộ chiếu Việt Nam có gắn chip điện tử, trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh để kiểm tra, xác định danh tính, điều kiện xuất cảnh, nhập cảnh của một cá nhân khi làm thủ tục tại cửa khẩu.
4. Kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động là việc giải quyết thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh tại cổng kiểm soát tự động.

Theo đó, cổng kiểm soát tự động là thiết bị khai thác dữ liệu được lưu trữ trong hộ chiếu Việt Nam có gắn chip điện tử, trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh để kiểm tra, xác định danh tính, điều kiện nhập cảnh của một cá nhân khi làm thủ tục tại cửa khẩu.

Và kiểm soát nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động là việc giải quyết thủ tục nhập cảnh tại cổng kiểm soát tự động.

Đơn vị kiểm soát nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động có trách nhiệm gì?

Theo Điều 11 Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh
1. Tiếp nhận tờ khai; kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh; đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; thu nhận ảnh, vân tay của người đăng ký theo quy định.
2. Sau khi hoàn tất thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này, thông báo ngay kết quả cho người đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện xuất cảnh, nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động, thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
3. Hướng dẫn sử dụng cổng kiểm soát tự động.

Như vậy, đơn vị kiểm soát nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động có trách nhiệm sau:

- Tiếp nhận tờ khai; kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh; đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; thu nhận ảnh, vân tay của người đăng ký theo quy định.

- Sau khi hoàn tất thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này, thông báo ngay kết quả cho người đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động, thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

- Hướng dẫn sử dụng cổng kiểm soát tự động.

Cổng kiểm soát tự động

Cổng kiểm soát tự động (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định cụ thể:

Xuất cảnh, nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động
...
3. Đối tượng được xuất cảnh, nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động.
a) Công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu có gắn chip điện tử đến các nước miễn thị thực nhập cảnh;
b) Các trường hợp đã hoàn tất thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều này; đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này chỉ được xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu đường bộ.

Theo đó, đối tượng được nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động gồm:

- Công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu có gắn chip điện tử đến các nước miễn thị thực nhập cảnh;

- Các trường hợp đã hoàn tất thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều này; đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này chỉ được nhập cảnh qua các cửa khẩu đường bộ cụ thể:

Xuất cảnh, nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động
1. Đối tượng có nhu cầu xuất cảnh, nhập cảnh qua cổng kiểm soát tự động phải thực hiện thủ tục đăng ký
...
c) Công dân Việt Nam sử dụng giấy thông hành theo thỏa thuận giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới trên đất liền;
2. Người nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục đăng ký trực tiếp tại cơ quan cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh nơi có cổng kiểm soát tự động hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao như sau:
a) Khai đầy đủ thông tin vào tờ khai đề nghị theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Xuất trình hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh;
c) Đối với công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu đến các nước không miễn thị thực nhập cảnh thì phải xuất trình thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh;
d) Đối với người nước ngoài xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú;
đ) Cung cấp ảnh chân dung;
e) Cung cấp vân tay theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an;
g) Việc đăng ký chỉ thực hiện một lần; khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu, giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc thị thực, giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh thì phải khai bổ sung thông tin theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,456 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào