Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam bao gồm người đứng đầu Chính phủ nước ngoài sang thăm Việt Nam hay không?

Đọc thông tin trên báo chí, tôi thường nghe nói đến chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam nhưng không biết chuyến bay chuyên cơ là gì và những ai được đi chuyến bay này? Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam bao gồm người đứng đầu Chính phủ nước ngoài sang thăm Việt Nam hay không? Việc thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được quy định như thế nào?

Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang có gì khác so với các chuyến bay bình thường?

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 96/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo theo quy định của Nghị định này.
2. Chuyến bay chuyên khoang (toàn bộ hoặc một phần) là chuyến bay vận chuyển thương mại được các cơ quan có thẩm quyền mua vé, xác nhận chỗ cho một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này và thông báo theo quy định của Nghị định này.
3. Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam là chuyến bay do hãng hàng không của Việt Nam hoặc do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này bay trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam."

Có thể thấy, các chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được thực hiện nhằm mục đích phục vụ những đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang Việt Nam

Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang Việt Nam

Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam bao gồm người đứng đầu Chính phủ nước ngoài sang thăm Việt Nam hay không?

Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được quy định tại Điều 4 Nghị định 96/2021/NĐ-CP gồm:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Đối tượng được quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 8 Nghị định 96/2021/NĐ-CP, các đối tượng này gồm:

"Điều 8. Áp dụng tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay đến, đi Việt Nam
Tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam được áp dụng đối với các chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài chở người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ các nước thực hiện chuyến thăm cấp nhà nước, thăm chính thức, thăm làm việc, thăm cá nhân tại Việt Nam."

Như vậy, người đứng đầu Nhà nước của các nước thực hiện chuyến thăm cấp nhà nước, thăm chính thức, thăm làm việc, thăm cá nhân tại Việt Nam là một trong những đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 96/2021/NĐ-CP quy định về thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam như sau:

(1) Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được thực hiện bằng văn bản gồm có các nội dung sau:

a) Đối tượng được phục vụ và số lượng, thành phần đoàn;

b) Hành trình chuyến bay;

c) Hãng hàng không của Việt Nam hoặc đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được đặt hàng hoặc giao thực hiện chuyến bay;

d) Yêu cầu về nghi lễ đón, tiễn;

đ) Yêu cầu về bảo đảm an ninh, quốc phòng và các yêu cầu cụ thể khác.

(2) Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được gửi tới các cơ quan, đơn vị sau:

a) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do hãng hàng không của Việt Nam thực hiện vận chuyển nội địa: Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), Bộ Quốc phòng (Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân), doanh nghiệp được đặt hàng thực hiện chuyến bay;

b) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do hãng hàng không của Việt Nam thực hiện vận chuyển quốc tế: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước), Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), Bộ Quốc phòng (Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân), doanh nghiệp được đặt hàng thực hiện chuyến bay;

c) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện vận chuyển nội địa: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;

d) Chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện vận chuyển quốc tế: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước), Bộ Công an (Bộ Tư lệnh Cảnh vệ), Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

(3) Thời hạn gửi văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam như sau:

a) Đối với các chuyến bay chuyên cơ: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay nội địa; tối thiểu 10 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay quốc tế; trừ trường hợp đặc biệt;

b) Đối với các chuyến bay chuyên khoang: tối thiểu 24 giờ trước giờ dự định cất cánh của chuyến bay đối với bay nội địa; tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay đối với bay quốc tế; trừ trường hợp đặc biệt;

c) Đối với chuyến bay chuyên cơ do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện chuyến bay; trừ trường hợp đặc biệt.

(4) Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam được coi là hình thức giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hoặc đặt hàng đối với các hãng hàng không của Việt Nam.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định chi tiết về đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam và thông báo về chuyến bay này để các cơ quan, tổ chức liên quan áp dụng thực hiện.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,938 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào