Doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như thế nào? Và hợp đồng hợp tác kinh doanh có những loại nào?

Tôi muốn tìm hiểu thêm về việc xác định doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào? Và hiện nay luật có quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những loại nào không?

Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:

"1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật."

Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC như sau:

"1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận."

Tải về mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2023: Tại Đây

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh có những loại nào?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có:

Phương pháp kế toán BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát

Phương pháp kế toán BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát

Phương pháp kế toán BCC chia lợi nhuận sau thuế

Như vậy hiện nay hợp đồng hợp tác kinh doanh đang có 3 hình thức: tài sản đồng kiểm soát, hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và chia lợi nhuận sau thuế.

Doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như thế nào?

Căn cứ theo điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về xác định doanh thu như sau:

"3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
[...] n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh."

Như vậy doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như quy định trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

14,948 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào