Doanh thu dịch vụ viễn thông là? Có bao gồm doanh thu khuyến mại không? Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định thế nào?
Doanh thu dịch vụ viễn thông là? Có bao gồm doanh thu khuyến mại không?
Doanh thu dịch vụ viễn thông được giải thích tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT như sau:
Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông đó (không bao gồm doanh thu khuyến mại).
Doanh thu dịch vụ viễn thông bao gồm:
- Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước kết nối với các doanh nghiệp viễn thông khác.
- Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế với các đối tác nước ngoài.
Doanh thu dịch vụ viễn thông (Hình từ Internet)
Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định như thế nào?
Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 8 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT như sau:
Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông
Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định từ các khoản thu giá cước sau đây:
1. Giá cước thu của người sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các cuộc gọi xuất phát từ mạng của doanh nghiệp trừ đi giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế phải trả cho doanh nghiệp khác (nếu có).
2. Giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế do các doanh nghiệp khác trả đối với các cuộc gọi kết cuối hoặc chuyển tiếp qua mạng của doanh nghiệp.
Theo quy định trên, doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định từ các khoản thu giá cước sau:
- Giá cước thu của người sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các cuộc gọi xuất phát từ mạng của doanh nghiệp trừ đi giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế phải trả cho doanh nghiệp khác (nếu có).
- Giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế do các doanh nghiệp khác trả đối với các cuộc gọi kết cuối hoặc chuyển tiếp qua mạng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp viễn thông phải thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu nào?
Doanh nghiệp viễn thông phải thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 21/2019/TT-BTTTT như sau:
Quy định chung về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu sau:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (sau đây gọi là doanh thu khách hàng) (không bao gồm doanh thu quy định tại các điểm b, c và d khoản này);
b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước (sau đây gọi là doanh thu trong nước);
c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là doanh thu quốc tế);
d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi là doanh thu công ích).
2. Không thuyết minh các loại doanh thu sau đây vào doanh thu dịch vụ viễn thông:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;
b) Doanh thu từ việc hợp tác cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp khác để cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;
c) Tiền ủng hộ theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, tổ chức hoạt động ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia;
d) Doanh thu từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị, bao gồm cả thiết bị viễn thông, được doanh nghiệp bán, cho thuê thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình.
Theo quy định trên, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu sau:
- Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (gọi là doanh thu khách hàng), không bao gồm các doanh thu dưới đây;
- Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước (gọi là doanh thu trong nước);
- Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam (gọi là doanh thu quốc tế);
- Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (gọi là doanh thu công ích).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.