Doanh nghiệp muốn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan mình thì làm thế nào? Thời hạn cung cấp thông tin?
Doanh nghiệp muốn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan mình thì làm thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 46 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng cung cấp thông tin, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử như sau:
Đối tượng cung cấp thông tin, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
...
2. Các bên sử dụng thông tin hóa đơn điện tử bao gồm:
a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; các tổ chức, cá nhân là người mua hàng hóa, dịch vụ;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng thông tin hóa đơn điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; kiểm tra tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường;
c) Các tổ chức tín dụng sử dụng thông tin hóa đơn điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, thủ tục thanh toán qua ngân hàng;
d) Các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
đ) Các tổ chức sử dụng thông tin chứng từ điện tử để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 47 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:
Hình thức khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử
1. Bên sử dụng thông tin là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; các tổ chức, cá nhân là người mua hàng hóa, dịch vụ truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu thông tin hóa đơn điện tử theo các nội dung thông tin hóa đơn điện tử.
...
Như vậy, theo quy định, đối với doanh nghiệp là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ muốn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan mình thì truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu theo các nội dung thông tin hóa đơn điện tử.
Doanh nghiệp có thể tra cứu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo hướng dẫn dưới đây:
Bước 1: Truy cập website Hệ thống hóa đơn điện tử tại địa chỉ: https://hoadondientu.gdt.gov.vn/.
Bước 2: Nhập mã số thuế, loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tổng tiền thuế, tổng tiền thanh toán và mã captcha rồi click vào mục “tìm kiếm”.
Bước 3: Kiểm tra kết quả thông tin về hóa đơn tra cứu.
Hóa đơn hợp lệ sẽ hiển thị trạng thái xử lý hóa đơn là Đã cấp mã hóa đơn.
Trường hợp thông báo hiển thị là “Không tồn tại hóa đơn có thông tin trùng khớp với các thông tin tổ chức, cá nhân tìm kiếm” thì khi đó hóa đơn của bạn không tồn tại, cần kiểm tra lại thông tin đã nhập xem đúng chưa và thực hiện thao tác tìm kiếm lại.
Lưu ý: Nội dung này chỉ mang tính chất tham khảo.
Doanh nghiệp muốn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan mình thì làm thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử là bao lâu?
Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 51 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử
Trong thời gian không quá 05 phút kể từ khi nhận được yêu cầu, Cổng thông tin điện tử phản hồi cho bên sử dụng thông tin:
1. Thông tin hóa đơn điện tử
Thông báo lý do trong trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc không có thông tin hóa đơn điện tử.
2. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin với số liệu lớn thì thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế thông báo.
Theo đó, thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử là không quá 05 phút kể từ khi nhận được yêu cầu.
Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin với số liệu lớn thì thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế thông báo.
Việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử được áp dụng để thực hiện những thủ tục nào?
Việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 44 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Nguyên tắc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
1. Việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử được áp dụng để thực hiện các thủ tục về thuế, thủ tục thanh toán qua ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
2. Việc tra cứu, cung cấp thông tin hóa đơn điện tử phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng đối tượng.
3. Việc sử dụng thông tin hóa đơn điện tử được cung cấp phải đảm bảo đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin; đồng thời phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về bảo về bí mật nhà nước.
Như vậy, theo quy định, việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử được áp dụng để thực hiện các thủ tục về thuế, thủ tục thanh toán qua ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.