Doanh nghiệp kiểm toán được Kiểm toán nhà nước uỷ thác kiểm toán có được thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác hay không?
Doanh nghiệp kiểm toán được Kiểm toán nhà nước uỷ thác kiểm toán có được thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác hay không?
Theo khoản 7 Điều 4 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 như sau:
Nguyên tắc thực hiện
...
7. Doanh nghiệp kiểm toán được uỷ thác hoặc thuê kiểm toán không được uỷ thác hoặc thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng thuê kiểm toán.
Theo đó, doanh nghiệp kiểm toán được Kiểm toán nhà nước uỷ thác kiểm toán không được thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác.
Doanh nghiệp kiểm toán được Kiểm toán nhà nước uỷ thác kiểm toán có được thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác? (Hình từ Internet)
Hợp đồng ủy thác doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán gồm những nội dung nào?
Hợp đồng uỷ thác doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán được quy định tại Điều 11 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 như sau:
Hợp đồng uỷ thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán
1. Kiểm toán nhà nước và doanh nghiệp kiểm toán thực hiện ký hợp đồng về ủy thác hoặc thuê thực hiện kiểm toán. Hợp đồng có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của bên ủy thác hoặc thuê kiểm toán và bên được ủy thác hoặc thuê kiểm toán (tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, Fax, tài khoản giao dịch, người đại diện...).
b) Nội dung ủy thác hoặc thuê kiểm toán (mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, thời kỳ kiểm toán, đơn vị được kiểm toán… mà Kiểm toán nhà nước ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán).
c) Quy định về chuyên môn: Chuẩn mực, quy trình kiểm toán áp dụng; quy định về đạo đức kiểm toán viên, quy định về giám sát hoạt động kiểm toán, quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán...
d) Trách nhiệm, quyền hạn của các bên.
đ) Kết quả thực hiện hợp đồng (là báo cáo kết quả kiểm toán do doanh nghiệp được ủy thác hoặc thuê kiểm toán thực hiện như: Báo cáo kiểm toán, Biên bản kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu kiểm toán, các tài liệu ghi chép của Kiểm toán viên, bằng chứng kiểm toán,...).
e) Phí uỷ thác hoặc thuê kiểm toán và phương thức thanh toán.
g) Cam kết thực hiện và thời hạn hoàn thành; thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.
h) Hiệu lực và thời hạn hợp đồng.
i) Các điều khoản khác (nếu có).
2. Mẫu hợp đồng ủy thác hoặc thuê kiểm toán do Kiểm toán nhà nước quy định.
Theo đó, Kiểm toán nhà nước và doanh nghiệp kiểm toán thực hiện ký hợp đồng về ủy thác hoặc thuê thực hiện kiểm toán. Hợp đồng có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ của bên ủy thác hoặc thuê kiểm toán và bên được ủy thác hoặc thuê kiểm toán (tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, Fax, tài khoản giao dịch, người đại diện...).
- Nội dung ủy thác hoặc thuê kiểm toán (mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, thời kỳ kiểm toán, đơn vị được kiểm toán… mà Kiểm toán nhà nước ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán).
- Quy định về chuyên môn: Chuẩn mực, quy trình kiểm toán áp dụng; quy định về đạo đức kiểm toán viên, quy định về giám sát hoạt động kiểm toán, quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán...
- Trách nhiệm, quyền hạn của các bên.
- Kết quả thực hiện hợp đồng (là báo cáo kết quả kiểm toán do doanh nghiệp được ủy thác hoặc thuê kiểm toán thực hiện như: Báo cáo kiểm toán, Biên bản kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu kiểm toán, các tài liệu ghi chép của Kiểm toán viên, bằng chứng kiểm toán,...).
- Phí uỷ thác hoặc thuê kiểm toán và phương thức thanh toán.
- Cam kết thực hiện và thời hạn hoàn thành; thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Hiệu lực và thời hạn hợp đồng.
- Các điều khoản khác (nếu có).
Doanh nghiệp kiểm toán nhận uỷ thác của Kiểm toán nhà nước có những quyền hạn gì?
Theo khoản 2 Điều 13 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023, doanh nghiệp kiểm toán nhận uỷ thác của Kiểm toán nhà nước có những quyền hạn sau đây:
- Được quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện các dịch vụ đã được ghi trong hợp đồng thuê, uỷ thác kiểm toán.
- Nhận phí dịch vụ từ Kiểm toán nhà nước.
- Trong quá trình thực hiện kiểm toán:
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm toán; kiểm kê tài sản, đối chiếu, xác minh công nợ của đơn vị được kiểm toán liên quan đến nội dung kiểm toán.
+ Đề nghị tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm toán trong phạm vi kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán và quy định pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.