Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế? Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên có trách nhiệm gì? Câu hỏi của anh P.T.M từ Hòa Bình.

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế?

Chế độ ưu tiên về thuế đối với doanh nghiệp được quy định tại Điều 9 Thông tư 72/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC) như sau:

Thủ tục về thuế
1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ; thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ trên kết quả tự tính, tự khai của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
2. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
3. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện các thủ tục về thuế sau đây:

(1) Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Căn cứ trên kết quả tự tính, tự khai của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.

(2) Ưu tiên về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, cụ thể là được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.

Nếu quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định.

(3) Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế?

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 08/2015/NĐ-CP như sau:

Quản lý doanh nghiệp ưu tiên
1. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ ưu tiên:
a) Theo dõi, thu thập, phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp nâng cao năng lực tuân thủ pháp luật, phát hiện sớm các sai sót để kịp thời khắc phục và duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên;
b) Phối hợp với doanh nghiệp xử lý ngay các vấn đề vướng mắc phát sinh;
c) Phối hợp với các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa, kiểm tra giám sát trước cho doanh nghiệp ưu tiên.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên:
a) Tuân thủ tốt pháp luật hải quan, pháp luật thuế, chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán;
b) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 45 Luật Hải quan;
c) Thực hiện việc trao đổi thông tin với cơ quan hải quan để báo cáo những vướng mắc phát sinh (nếu có), vấn đề liên quan đến việc duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên;
d) Thực hiện việc rà soát, tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót và báo cáo cơ quan hải quan về những sai sót đã phát hiện, khắc phục.

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên có trách nhiệm:

(1) Tuân thủ tốt pháp luật hải quan, pháp luật thuế, chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán;

(2) Thực hiện chế độ báo cáo:

- Định kỳ hàng năm cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính.

- Thông báo cho cơ quan hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp.

(3) Thực hiện việc trao đổi thông tin với cơ quan hải quan để báo cáo những vướng mắc phát sinh (nếu có), vấn đề liên quan đến việc duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên;

(4) Thực hiện việc rà soát, tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót và báo cáo cơ quan hải quan về những sai sót đã phát hiện, khắc phục.

Doanh nghiệp không cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo tài chính hàng năm thì bị tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên như sau:

Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
1. Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan khi đã được cơ quan hải quan thông báo thì cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày (Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 04/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Hải quan 2014 quy định:

Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên
1. Định kỳ hàng năm cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính.
2. Chấp hành các quy định về kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.
3. Thông báo cho cơ quan hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định, trường hợp doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên không cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo tài chính hàng năm khi đã được cơ quan hải quan thông báo thì có thể bị cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

588 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào