Doanh nghiệp cho thuê văn phòng không sử dụng có được không? Hồ sơ nộp thuế cho thuê tài sản bao gồm những giấy tờ gì?

Tôi muốn hỏi doanh nghiệp cho thuê văn phòng không sử dụng có được không? Trường hợp công ty tôi thuê đất của nhà nước hình thức trả tiền hàng năm, công ty tôi xây dựng 01 trệt 01 lầu, công ty chỉ sử dụng lầu 01, còn tầng trệt công ty, do công ty tôi không sử dụng nên muốn cho bên thứ 3 thuê lại thì có sai luật không?

Doanh nghiệp cho thuê văn phòng không sử dụng có được không?

Tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

“Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.”

Đối chiếu quy định trên, như vậy, nếu hiện tại văn phòng thuộc sở hữu của công ty và có một tầng không sử dụng muốn cho bên thứ ba thuê thì thuộc trường hợp cho thuê bất động sản quy mô nhỏ, theo đó không cần phải thành lập doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. Như vậy, công ty cho bên thứ ba thuê tầng trệt thì vẫn đúng theo quy định pháp luật, tuy nhiên phải đảm bảo các điều kiện về cho thuê tài sản theo quy định pháp luật.

Cho thuê văn phòng

Cho thuê văn phòng

Doanh nghiệp cho thuê văn phòng có phải kinh doanh bất động sản không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên như sau:

"Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản không bắt buộc phải có các điều kiện quy định tại Điều 4 của Nghị định này bao gồm:
1. Cơ quan, tổ chức thực hiện bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất do phá sản, giải thể, chia tách theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản là tài sản công theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thực hiện bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản đang được dùng bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng thuộc quyền sở hữu hợp pháp, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng bất động sản do mình đầu tư xây dựng mà không phải là dự án đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh theo quy định của pháp luật."

Theo đó, trường hợp cho thuê văn phòng và cho thuê lại thì bắt buộc phải đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản. Nhưng nếu văn phòng thuộc sở hữu riêng, không phải thuê thì không cần đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản.

Hồ sơ nộp thuế cho thuê tài sản bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ như sau:

"1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
..."

Như vậy, khi cho thuê văn phòng doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ nên trên để kê khai nộp thuế cho thuê văn phòng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

12,888 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào