Độ tuổi nghỉ hưu của nam Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Mỗi năm có tăng lên không?

Độ tuổi nghỉ hưu của nam Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Mỗi năm có tăng lên không? Mức lương hiện nay của nam Thiếu tướng Công an nhân dân là bao nhiêu? - câu hỏi của anh Đ.H (Bình Phước)

Độ tuổi nghỉ hưu của nam Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Mỗi năm có tăng lên không?

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thiếu tướng được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3a Nghị định 49/2019/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 57/2023/NĐ-CP) như sau:

- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023: Hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nam Thiếu tướng Công an nhân dân là 60 tuổi 9 tháng.

- Kể từ ngày 01/01/2024: Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam Thiếu tướng Công an nhân dân cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 được xác định theo lộ trình như sau:

Năm

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

2024

61 tuổi

2025

61 tuổi 3 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nam Thiếu tướng Công an nhân dân tương ứng với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.

TẢI VỀ Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu đối với nam Thiếu tướng Công an nhân dân mới nhất 2023

Nam Thiếu tướng Công an nhân dân khi nghỉ hưu được hưởng những chế độ nào?

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu được quy định theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
...
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Như vậy, nam Thiếu tướng Công an nhân dân khi nghỉ hưu được hưởng:

- Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù được quy đổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân như sau:
a) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 06 tháng đối với thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
b) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt với mức 100% hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
c) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng 02 hoặc 03 mức quy đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì chỉ được hưởng theo mức cao nhất.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi sĩ quan, hạ sĩ quan thôi phục vụ trong Công an nhân dân hoặc hy sinh, từ trần.

Độ tuổi nghỉ hưu

Độ tuổi nghỉ hưu của nam Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Mỗi năm có tăng lên không? (Hình từ Internet)

Mức lương hiện nay của nam Thiếu tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?

Mức lương Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 5 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương Thiếu tướng Công an nhân dân là 15.480.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương áp dụng với nam Thiếu tướng Công an nhân dân nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,586 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào