Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào theo quy định?

Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào theo quy định? Mẫu Quyết định đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan mới nhất là mẫu nào?

Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 72/2015/TT-BTC thì việc đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan sẽ được kích hoạt trong các trường hợp sau:

(i) Doanh nghiệp không còn đáp ứng một trong các điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Chương III Thông tư 72/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

1. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế (Điều 12 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:

- Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

- Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;

- Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.

- Không nợ thuế quá hạn theo quy định.

2. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu (Điều 13 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

- Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.

- Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.

- Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.

- Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.

Lưu ý:

Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13 Thông tư 72/2015/TT-BTC là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.

Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

3. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử (Điều 14 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.

4. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Điều 15 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.

5. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ (Điều 16 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;

- Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

+ Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp;

+ Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải;

+ Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính;

+ Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ;

+ Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin;

+ An ninh nhân sự.

6. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán (Điều 17 Thông tư 72/2015/TT-BTC)

- Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;

- Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

(ii) Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên mà doanh nghiệp không thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải quan 2014;

(iii) Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên.

Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên  trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào?

Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mẫu Quyết định đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Quyết định đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan mới nhất là Mẫu 06/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 72/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 07/2019/TT-BTC,

Tải về Mẫu Quyết định đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan mới nhất.

Doanh nghiệp bị đình chỉ tư cách ưu tiên trong lĩnh vực hải quan thì có được công nhận lại doanh nghiệp ưu tiên hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 72/2015/TT-BTC về đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp đã bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên thì trong 02 (hai) năm tiếp theo, doanh nghiệp không được Tổng cục Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

Hay nói cách khác, doanh nghiệp bị đình chỉ tư cách ưu tiên trong lĩnh vực hải quan thì sau 02 năm kể từ khi bị đình chỉ mới có thể được Tổng cục Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

474 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào