Điều kiện kinh doanh Karaoke là gì? Khoảng cách từ quán karaoke đến cổng Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m thì có hợp lệ không?

Gia đình em có xây dựng quán kinh doanh Karaoke, tuy nhiên khoảng cách từ cơ sở đến cổng Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m. Như vậy nhà em có được cấp giấy phép kinh doanh, an ninh trật tự để được hoạt động kinh doanh không ạ? Trình tự, thủ tục cấp phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke như thế nào?

Khoảng cách từ quán karaoke đến cổng Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m thì có hợp lệ không?

Trước đây theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng thì địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.

Tuy nhiên quy định này hiện nay đã được bãi bỏ, thay vào đó điều kiện kinh doanh karaoke hiện nay được quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Như vậy theo quy định trên không thì còn quy định về địa điểm kinh doanh karaoke nên về việc nhà bạn ở cách Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m thì không ảnh hưởng đến việc được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke.

Điều kiện kinh doanh Karaoke là gì? Khoảng cách từ quán karaoke đến cổng Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m thì có hợp lệ không?

Điều kiện kinh doanh Karaoke là gì? Khoảng cách từ quán karaoke đến cổng Uỷ ban nhân dân xã dưới 200m thì có hợp lệ không?

Hồ sơ và cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định cơ quan có điều kiện cấp giấy phép như sau:

Điều 9. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Theo Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke sẽ phải có các giấy tờ, tài liệu như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,336 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào