Điều kiện để xin Giấy phép xuất khẩu lao động là gì? Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi về việc xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động. Tôi là Sinh, tôi và bạn đang dự định thành lập một công ty chuyên cung cấp dịch vụ xuất khẩu lao động sang nước ngoài. Tôi thắc mắc về điều kiện để xin Giấy phép xuất khẩu lao động là gì? Hồ sơ, thủ tục mới nhất để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động như thế nào? Sau khi được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động thì có cần niêm yết, công khai không? Nếu không niêm yết thì có bị xử phạt gì không?

Hiện nay, nhu cầu ra nước ngoài lao động ngày càng tăng. Do vậy, nhiều doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động để đáp ứng nhu cầu đó. Doanh nghiệp muốn hoạt động ngành nghề này phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (hay chúng ta thường gọi là Giấy phép xuất khẩu lao động) tại Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Vậy hồ sơ, trình tự, thủ tục mới nhất để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động như thế nào?

Điều kiện để xin Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?

Theo Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;

- Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;

- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;

- Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Có trang thông tin điện tử.

Tải về mẫu đề nghị thành lập công ty xuất khẩu lao động mới nhất 2023: Tại Đây

xuất khẩu

Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động gồm những gì?

Hồ sơ, thủ tục cần thiết để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động là gì?

Theo khoản 1 Điều 12 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu lao động bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật này.

Theo khoản 2 Điều 12 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, để xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ và thực thiện theo thủ tục quy định như trên.

Có cần niêm yết Giấy phép xuất khẩu lao động không? Nếu không niêm yết thì có bị xử phạt gì không?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh thông tin, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đăng tải Giấy phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh thông tin, doanh nghiệp dịch vụ phải niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính và đăng tải Giấy phép trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Theo điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt nếu doanh nghiệp không niêm yết công khai Giấy phép xuất khẩu lao động như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không niêm yết công khai bản sao Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của doanh nghiệp dịch vụ tại trụ sở chính hoặc không đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh thông tin.”

Như vậy, trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp phải niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính và đăng tải Giấy phép trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không niêm yết công khai theo quy định, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
15,013 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào