Điều kiện để một công dân đăng ký tạm trú cần đáp ứng những gì? Xử phạt Việt Kiều còn quốc tịch Việt Nam không đăng ký tạm trú như thế nào?

Tôi muốn hỏi về điều kiện, hồ sơ thủ tục để đăng ký tạm trú cần thực hiện những gì? Tôi có người anh họ là Việt Kiều còn quốc tịch Việt Nam, khi về nước nhưng không đăng ký tạm trú thì có phạt gì không?

Điều kiện để một công dân đăng ký tạm trú cần đáp ứng những gì? Thời hạn tạm trú là bao nhiêu lâu?

Đăng ký tạm trú

Điều kiện để một công dân đăng ký tạm trú cần đáp ứng những gì? (Hình từ Internet)

Trước hết để đi vào tìm hiểu kĩ vấn đề của bạn hỏi thì chúng tôi xin cung cấp quy định về điều kiện, Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú và gia hạn tạm trú.

Cụ thể tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

"Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này."

Như vậy, để được đăng ký tạm trú thì cần đáp ứng được các điều kiện trên.

Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm, nhưng sẽ được phép gia hạn thêm nhiều lần nếu có nhu cầu.

Tải về mẫu đơn khai báo tạm trú mới nhất 2023: Tại Đây

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú được tiến hành thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

"Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Xử phạt Việt Kiều còn quốc tịch Việt Nam không đăng ký tạm trú như thế nào?

Có hai trường hợp có thể xảy ra như sau:

- Trường hợp 1: Nếu người Việt Kiều này còn hộ khẩu thường trú tại Việt Nam và về nơi có hộ khẩu đó để sinh sống/ thăm người thân thì pháp luật không có quy định bắt buộc phải đăng ký tạm trú.

- Trường hợp 2: Nếu người này đã bị cắt hộ khẩu thường trú tại Việt Nam hoặc sinh sống tại nơi khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú mà không thực hiện việc khai báo thì sẽ bị phạt theo quy định.

Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

"Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền."

Như vậy, căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì trường hợp người Việt Kiều về nước không đăng ký tạm trú theo quy định thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,786 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào