Điều kiện để kinh doanh chai LPG và LPG chai là gì? Quy định về cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh chai LPG và LPG chai như thế nào?

Hiện tại tôi muốn biết điều kiện về kinh doanh chai LPG và quy định về thủ tục cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh chai LPG như thế nào? Khi kinh doanh chai LPG và LPG chai thì được kinh doanh chai LPG và LPG chai theo tiêu chuẩn lưu thông như thế nào?

Điều kiện để kinh doanh chai LPG và LPG chai là gì?

Để có thể kinh doanh chai LPG thì phải đạt đủ điều kiện về kinh doanh mua bán khí đối với thương nhân được quy định tại Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP (Sửa đổi bởi khoản 2 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:

- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG.

- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Đồng thời còn các điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai được quy định tại Điều 10 Nghị định 87/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 10. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật."

Điều kiện để kinh doanh chai LPG và LPG chai là gì? Quy định về cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh chai LPG và LPG chai như thế nào?

Điều kiện để kinh doanh chai LPG và LPG chai là gì? (Hình từ internet)

Khi kinh doanh chai LPG và LPG chai thì được kinh doanh chai LPG và LPG chai theo tiêu chuẩn lưu thông như thế nào?

Đối với kinh doanh chai LPG thì còn phải tuân thủ quy định về tiêu chuẩn của chai LPG được quy định tại Điều 16 Nghị định 87/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 16. Điều kiện chai LPG, LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường
1. Điều kiện đối với chai LPG:
a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định;
c) Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.
2. Điều kiện đối với LPG chai, LPG chai mini:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khối lượng, chất lượng LPG trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố, được niêm phong đúng quy cách."

Quy định về cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh chai LPG và LPG chai như thế nào?

* Đầu tiên thì hồ sơ cấp giấy chứng nhận LPG chai và chai LPG thực hiện theo Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP (Sửa đổi bởi khoản 4 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) và Điều 39 Nghị định 87/2018/NĐ-CP như sau:

- Đối với kinh doanh chai LPG chuẩn bị hồ sơ gồm:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.

+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực.

+ Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG

- Đối với bán lẻ LPG chai chuẩn bị hồ sơ như sau:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

+ Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.

+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chai LPG và LPG chai như thế nào?

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chai LPG và LPG chai thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới."
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10,446 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào